I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục bảo vệ môi trường BĐ: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
+ HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới.
+ Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức, trách nhiệm giữa gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.
- KNS: Giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức;
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.Thêm truyện, ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động dạy- học:
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 13 Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Giáo dục bảo vệ môi trường BĐ: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. + HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới. + Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức, trách nhiệm giữa gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo. - KNS: Giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức; II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc.Thêm truyện, ảnh về cá heo. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng. * HĐ 2: Luyện đọc - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt). + Lần 1: Hướng dẫn đọc từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu + Lần 2: Giải nghĩa từ khó: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt - Yêu cầu HS đọc thầm theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài lần 2. - GV đọc mẫu. * HĐ 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2: Từ đầu đến giam ông lại, trả lời câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? * Ý 1: A-ri-ôn và bọn cướp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4: Còn lại và trả lời câu hỏi: + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? + Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo? * Ý 2: Sự trừng trị của vua đối với bọn cướp + Câu chuyện cho em bết điều gì? * HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Gọi HS đọc bài nối tiếp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi HS đại diện các nhóm thi đọc. + Nhận xét, khen ngợi HS đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. - HS đánh dấu đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc thầm theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm trao đổi theo nhóm 4, trả lời: + A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. + Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứư A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - HS đọc thầm trao đổi theo nhóm 4, trả lời: + Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. + Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. + HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em thấy cá heo biều diễn nhào lộn. Em đã cho cá heo ăn + Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Lắng nghe, thực hiện. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - Các nhóm cử HS đọc thi. - Lắng nghe, bình chọn. - 2 HS nhắc lại. Môn: TOÁN Tiết 31 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Mối quan hệ giữa: 1 và ; và ; và . - Tìm thành phần chưa biết của phép tính đối với phân số. - Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác; Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: a. + + b. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài, ghi tiêu đề. * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập. . Bài 1/32: - GV ghi bài lên bảng. + 1 gấp bao nhiêu lần ? 1 : = 10 (lần) - Vậy 1 gấp bao nhiêu lần ? - Tương tự, yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. . Bài 2/32: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài ? - Yêu cầu HS thảo luận cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. . Bài 3/32: - Yêu cầu HS đọc đề, phân tích tìm hiểu đề và giải. - Chia lớp thành 5 nhóm, cho HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, cho điểm các nhóm. . Bài 4/32: KK HS khá. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài. - Dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS làm và nêu cách làm bài. - 10 lần. - Cả lớp làm bài vào vở. a) 1 gấp bao nhiêu lần ? ( 10 lần) b) gấp bao nhiêu lần ? (10 lần) c)gấp bao nhiêu lần ? (10 lần) - HS nhận xét. - HS: Tìm x. - HS thảo luận nhóm 2. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở: a) x + = b) x - x = - x = x = x = c) x x = d) x : = 14 x = : x = 14 x x = x = 2 - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm làm bài: Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được là: ( + ) : 2 = (bể) Đáp số: bể - 2 HS đọc bài toán. - HS theo dõi. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước đây là: 60000 : 5 = 12000 ( đồng ) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảnm giá là: 12000 - 2000 = 10000( đồng ) Số mét vải có thể mua được theo giá mới là: 60000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6 m - Lắng nghe, thực hiện. Môn: KHOA HỌC Tiết 13 Bài: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - KNS: Rèn kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 28, 29 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Các tác nhân của bệnh sốt rét là gì?. + Nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài học, ghi bảng. * HĐ 2: Làm bài tập ở SGK. - Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK rồi hoàn thành bài tập (SGK - T.28). - Gọi các cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. + Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Kết luận: Sốt xuất huyết là căn bệnh do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có thể diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người... * HĐ 3: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 (T9). + Hãy chỉ và nói về nội dung của từng hình? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?. + Nêu những việc nên làm để phòng bênh sốt xuất huyết?. + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?. - Kết luận: Phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc kết luận cuối bài. - Dặn dò về nhà. - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS lên bảng trả lời. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập làm bài theo cặp. - Đáp án: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b. + Bệnh sốt xuất huyết là căn bệnh nguy hiểm đối với con người.... - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát hình ở SGK, trao đổi theo cặp, trả lời: + Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ quét sân...để ngăn không cho muỗi đẻ trứng. + Hình 3: Ngủ màn...ngăn không cho muỗi đốt... + Hình 4: Chum nước có nắp đậy. - Học sinh nêu ý kiến cá nhân. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 7 Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. - KNS: Tự nhận thức bản thân; đảm nhận trách nhiệm; giao tiếp; II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học hôm trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi tiêu đề. * HĐ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV mời 1-2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi: + Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ? + Qua câu truyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Gọi HS trả lời câu hỏi, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có tổ tiên, gia đình,...chúng ta cần biết ơn tổ tiên...phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,... - GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. * HĐ 3: Làm bài tập 1, SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập. - GV đọc thứ tự từng việc làm, yêu cầu HS giơ thẻ, nhận xét và yêu cầu HS giải thích lí do. - Yêu cầu HS đọc lại những việc làm biểu hiện lòng nhớ ơn tổ tiên. - KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ. * HĐ 4: Liên hệ bản thân. - GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác ... ão rất nguy hiểm vì bệnh này chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. * HĐ 3: Những việc nên làm để phòng chống bệnh viêm não? - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi sau đây: + Chỉ và nêu nội dung từng hình ? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não? + Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời của HS. * Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viên não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Trẻ em dưói 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV, HS hệ thống bài học. - Dặn học bài ở nhà và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại - Làm việc theo nhóm. - Cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời. * Đáp án : + 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Làm việc cá nhân. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. + H1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não do muỗi truyền bệnh. + H2: Bác sĩ đang tiêm cho bé. Tiêm phòng cho trẻ em là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm não. + H3: Một người đang lấy nước từ bể. Bể nước kín, có đậy nắp, có chỗ thoát nước, không để nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người. + H4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, chỗ rác thải. Làm như vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến. + Cách tốt nhất để phòng chống bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, ngủ trong màn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà học bài. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 13 Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác, quan sát, nhận xét. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về cảnh đẹp Vịnh Hạ Long. - HS: Sưu tầm hình ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học, ghi bảng. * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập a) Hướng dẫn HS quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước. . Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB. - GV hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn. - GV chốt lại. - GV hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm b) Hướng dẫn HS luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. . Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS trả lời: - GV chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc . Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Bình chọn đoạn văn hay. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3. - Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Hoạt động nhóm đôi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào vở nháp. Mở bài: Cầu Vịnh Hạ Long...có một không hai. Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình. Kết bài: Núi non .....giữ gìn. - HS trả lời câu hỏi theo cặp: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: Tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo. + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn. - HS trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - HS làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) ® HS viết 1 - 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 35 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (3 phân số thứ 2, 3, 4); bài 3. - KNS: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK; Vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Muốn đọc, viết STP ta làm như thế nào? Đọc số: 2,003 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : * HĐ 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học, ghi bảng. * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. . Bài 1/38: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV Hướng dẫn mẫu: Cách làm: 162 10 * Lấy TS chia cho MS. 62 16 * Thương tìm được là phần 2 nguyên; viết phần nguyên kèm theo một PS có TS là số dư, MS là số chia. Hoặc - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét, chữa bài. . Bài 2/39: - Yêu cầu HS viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. . Bài 3/39: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn mẫu: 2,1m = 21dm Cách làm: 2,1m = - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Chữa bài. . Bài 4/39: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS tự làm và chữa bài. a); b) - HS theo dõi. - Lắng nghe, thực hiện. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: = 4,5 = 83,4 = 19,54 = 2,167 = 0,2020 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Theo dõi. - HS tự làm và chữa bài: 8,3m = 830cm ; 5,27m = 527cm 3,15m = 315cm - HS đọc đề bài. - HS làm bài: a) b) ; c) , - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 14 Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - KNS: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - HS: Dàn ý tả cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc câu mở đoạn bài tập số 3 (tiết học trước). - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nước. * HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập. a) Gợi ý hướng dẫn HS viết đoạn văn. - GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đề bài. - Gọi 1 số HS nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn. - GV nhắc nhở HS chú ý khi lựa chọn và cách viết đoạn văn: + Trong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn. + Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của tồn đoạn. + Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn. b) HS luyện tập viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn, GV theo dõi HS, uốn nắn, giúp đỡ một số HS yếu. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, - GV nhận xét cho điểm. - GV tuyên dương những HS viết hay, nhắc những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Dặn dò: Luyện viết nhiều đoạn văn với chủ đề khác nhau. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu ý lựa chọn của mình. - HS theo dõi. - HS lắng nghe, nêu nhận xét. - Cả lớp làm bài viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - Nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 7, đề ra kế hoạch tuần 8. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần tập thể. II.Chuẩn bị: - GV: Nội dung sinh hoạt. - HS: Tổng kết điểm, nhận xét của tổ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Các tổ báo cáo kết quả theo dõi trong tổ. - GV nhận xét, đánh giá chung. a. Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt, biết lễ phép với người lớn và thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. - Đa số các em đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b. Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp - Thực hiện 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - Một số em có tiến bộ về chữ viết và cách trình bày bài vở khoa học hơn. - Một số em vẫn còn quên sách vở và lười học như: Tuấn, Trung Anh, K- Cường, Chiến c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt Đội và trực cờ đỏ đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 8: - Học chương trình tuần 8. - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Thực hiện tốt an toàn giao thông và vệ sinh sạch sẽ,
Tài liệu đính kèm: