Bài thi Khoa Sử Địa khối 5

Bài thi Khoa Sử Địa khối 5

BÀI THI KHOA SỬ ĐỊA LỚP 5 NĂM HỌC 2011 – 2012

KHOA HỌC

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (8 điểm ).

 Khoanh vào chữ cái A , B , C, D, E trước câu trả lời đúng:

 Câu 1: Chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ . trong câu sau đây cho phù hợp ( bố, mẹ, sinh sản, các thế hệ, giống, duy trì kế tiếp nhau).

Nhờ có mà . trong mỗi gia đình, dòng họ được

Câu 2: Phụ nữ có thai nên tránh việc làm nào dưới đây ?

a) Ăn uống đủ chât, đủ lượng. b) Nghỉ ngơi nhiều.

c) Giữ cho tinh thần thoải mái. d) Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học.

Câu 3: Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng các chất nào dưới đây ?

a) Chất đạm. b) Làm đồ dùng trong gia đình.

c) Vi – ta – min và chất khoáng. d) Chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá và ma túy

Câu 4: Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ?

a) Từ 13 đến 17 tuổi. b) Từ 10 đến 19 tuổi. c) Từ 15 đến 19 tuổi

Câu 5: Để đề phòng bệnh còi xương cho trẻ, bạn chọn cách nào sau đây?

a) Tiêm Can - xi. b) Uống Can – xi và Vi – ta – min D.

b) Ăn uống phối hợp nhiều thức ăn có chứa nhiếu Can – xi và Vi – ta – min D.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 882Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi Khoa Sử Địa khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Dương Thành 
Lớp: 5
Họ và tên: ..............................................................
ĐỀ ỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: .
Thời gian: 40 phút (không kể thới gian giao đề)
BÀI THI KHOA SỬ ĐỊA LỚP 5 NĂM HỌC 2011 – 2012
KHOA HỌC
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (8 điểm ).
 Khoanh vào chữ cái A , B , C, D, E trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ .. trong câu sau đây cho phù hợp ( bố, mẹ, sinh sản, các thế hệ, giống, duy trì kế tiếp nhau).
Nhờ có  mà .. trong mỗi gia đình, dòng họ được 
Câu 2: Phụ nữ có thai nên tránh việc làm nào dưới đây ?
Ăn uống đủ chât, đủ lượng. b) Nghỉ ngơi nhiều.
 Giữ cho tinh thần thoải mái. d) Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học.
Câu 3: Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng các chất nào dưới đây ?
 Chất đạm. b) Làm đồ dùng trong gia đình.
 Vi – ta – min và chất khoáng. d) Chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá và ma túy
Câu 4: Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ?
Từ 13 đến 17 tuổi. b) Từ 10 đến 19 tuổi. c) Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 5: Để đề phòng bệnh còi xương cho trẻ, bạn chọn cách nào sau đây?
 Tiêm Can - xi. b) Uống Can – xi và Vi – ta – min D.
 Ăn uống phối hợp nhiều thức ăn có chứa nhiếu Can – xi và Vi – ta – min D.
Câu 6: Nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
 Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo.
 Hằng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngoài và thay quần áo lót.
 Thực hiện tất cả các việc trên.
 Câu 7: Những đồ dùng nào không làm từ đồng ?
 Nồi, mâm, cồng, chiêng. b) Tượng, vũ khí, dây điện. c) Dao, kéo, đường sắt.
Câu 8: Ma túy có tác hại gì?
Hủy hoại sức khỏe; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh bị tổn hại; dùng quá liều sẽ chết.
Tiêm chung kim tiêm không tiệt trùng dễ dẫn dến lây nhiễm HIV.
 Hao tốn tiền của bản thân và cả gia đình.
 Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thỏa mãn cơn nghiện.
 Tất cả các ý trên.
Câu 9: Bê tông cốt thép được làm như thế nào ?
 Dùng xi măng, cát, đá ( sỏi) trộn đều với nước.
 Dùng xi măng, cát, đá ( sỏi) trộn đều với nước, rồi đổ vào các khuôn có cốt thép.
 Dùng xi măng trộn với cát và nước.
Câu 10: Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
 Muỗi a – nô - phen. b) Muỗi vằn. c) Cả hai loại muỗi trên.
Câu 11: Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào ?
 Không nên tiêm ( chích) khi không cần thiết.
 Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết.
 Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như: dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm cứu.
 Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 12: Muốn phòng trành tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ?
 Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông.
 Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
Không đùa nghịch trên đường.
Tất cả các ý trên
Câu 13: Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn, . Người ta sử dụng vật liệu nào ?
a) Cao su. b) Chất dẻo. c) Tơ sợi.
 Câu 14: HIV không lây qua đường nào ?
a) Đường tình dục. b) Đường máu.
c) Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh con d) Tiếp xúc thông thường.
Câu 15: Trong tự nhiên sắt có ở đâu ?
 Trong các quặng sắt b) Trong các thiên thạch rơi xuống trái đất.
 c) Tất cả các ý trên.
Câu 16: Cao su tự nhiên được chế biến từ vật liệu gì ?
Than đá. b) Dầu mỏ. c) Nhựa cây cao su.
PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 2 điểm)
Câu 1: Viêm não là gì ? Nêu cách phòng bệnh viêm não?
Câu 2: Nêu tính chất của thủy tinh chất lượng cao? Thủy tinh cao chất lượng cao sử dụng để làm gì ?
..........
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2011 – 2012
Phần trắc nghiệm : ( 8 điểm) 
Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm .
Câu 1. Thứ tự điền đúng:
Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau
Câu 2. Khoanh vào D
Câu 3. Khoanh vào D
Câu 4. Khoanh vào A
Câu 5. Khoanh vào C
Câu 6. Khoanh vào C
Câu 7. Khoanh vào C
Câu 8. Khoanh vào E
Câu 9. Khoanh vào B
Câu 10. Khoanh vào B
Câu 11. Khoanh vào D
Câu 12. Khoanh vào D
Câu 13. Khoanh vào C
Câu 14. Khoanh vào D
Câu 15. Khoanh vào C
Câu 16. Khoanh vào C
Phần tự luận : ( 2 điểm)
Câu 1: Viêm não là gì ? Nêu cách phòng bệnh viêm não?
- Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ  gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người. Bệnh này hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
- Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, không để ao tù nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn. Tiêm phòng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 2: Nêu tính chất của thủy tinh chất lượng cao? Thủy tinh cao chất lượng cao sử dụng để làm gì ?
- Thủy tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ.
 	- Thủy tinh chất lượng cao dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm..
PHẦN I: LỊCH SỬ : ( 5 điểm)
 A . Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm)
 Khoanh vào chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam( 1930) diễn ra ở đâu?
Trung Quốc.
Việt Nam.
Pháp.
Câu 2: Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta là:
 a) 19/8 b) 18/8
 c) 23/8 d) 25/8.
Câu 3: Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 20/12/1946, Bác Hồ khẳng dịnh như thế nào ?
Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất mạng.
Thà hy sinh mạng sống chứ nhất định không chịu mất nước..
Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
Câu 4: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
Mau chóng kết thúc chiến tranh.
Mau chóng bắt được Bác.
Mau chóng mở các cuộc tấn công mới.
Câu 5: Quân ta chủ động mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 nhằm mục đích gì ?
Giải phóng một phần Biên giới Việt trung.
Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Phá tan âm mưu khóa chặt Biên gới Việt – Trung của địch, khai thông đường liên lạc quốc tế.
Tất cả các ý trên.
Câu 6: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập nhằm: 
a) Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. 
b) Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
c) Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta. 
d) Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
Bộ máy cai trị thuộc địa được hình thành
Thành thị phát triển và buôn bán được mở rộng
Các giai cấp, tầng lớp mới được hình thành bên cạnh sự tồn tại của các giai cấp.
Tất cả các ý trên.
Câu 8: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai?
Anh La Văn Cầu.
Anh Phan Đình Giót.
Anh Cù Chính Lan.
 B. Phần tự luận: ( 1 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
..
PHẦN 11: ĐỊA LÝ ( 5 ĐIỂM)
 A.Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) 
 Khoanh vào chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?:
Lào, Thái lan, Cam – pu – chia.
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
Lào, Trung Quốc, Cam – pu – chia.
Trung Quốc, Thái Lan, Cam – pu – chia.
Câu 2: Biển Đông bao bọc phần dất liền ở nước ta các phía nào ?:
 Bắc, Đông và Nam.
 Đông, Nam và Đông nam.
 Đông, Nam và Tây nam.
 Đông, Nam và Tây.
Câu 3: Phân bố dân cư nước ta có dặc điểm gì ?
 Đồng đều giữa các thành thị.
 Đồng đều giữa đồng bằng và miền núi.
 Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng.
Câu 4: Năm 2004, nước ta có số dân là:
 76, 3 triệu người.
 82,0 triệu người.
 80,2 triệu người.
Câu 5: Lúa gạo dược trồng chủ yếu ở đâu ?
Vùng núi và cao nguyên c) Đồng bằng.
 Trung du. d) Ven biển.
Câu 6: Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: 
	Nước ta có dân số đứng thứ . ở Đông Nam Á. Nước ta có diện tích vào loại .. nhưng lại thuộc hàng các nước .. trên thế giới.
Câu 7: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta là:
 Chăn nuôi.
 Trồng trọt.
 Trồng rừng.
Câu 8: Các nhà máy thủy diện được xây dựng ở đâu ?
 Các con sông ở miền núi.
 Các con sông ở đồng bằng.
 Tất cả các con sông.
 B. Phần tự luận: ( 1 điểm) 
Câu 1: Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lý ?
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2011 – 2012
 PHẦN LỊCH SỬ: ( 5 điểm)
Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm) 
 Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm .
Câu 1. Khoanh vào A
Câu 2. Khoanh vào A
Câu 3. Khoanh vào C
	 Câu 4. Khoanh vào A
Câu 5. Khoanh vào D
Câu 6. Khoanh vào C
Câu 7. Khoanh vào D
Câu 8. Khoanh vào B
Phần tự luận : ( 1 điểm)
Câu 1: 
Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
 	Sau 56 ngày đêm chiến đấu kiên cường, gian khổ, bộ đội ta đã dánh sập “ Pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện biên Phủ, ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
 PHẦN ĐỊA LÝ: ( 5 điểm) 
Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm) 
 Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm .
Câu 1. Khoanh vào C
Câu 2. Khoanh vào C
Câu 3. Khoanh vào C
	 Câu 4. Khoanh vào B	
Câu 5. Khoanh vào C
Câu 6. Điền đúng các từ:
Nước ta có dân số đứng thứ ba ở Đông Nam Á. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Câu 7. Khoanh vào B
Câu 8. Khoanh vào A
Phần tự luận : ( 1 điểm)
Câu 1: 
 Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lý ?
Vì tài nguyên rừng là có hạn, không dược sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này. Việc khai thác bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI KT MON KHOA SU DIA CUOI HKI 20112012.doc