I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. Giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó trong bài, đọc lưu loát, đọc diễn cảm
* KNS: Ứng phó căng thẳng; đảm nhận trách nhiệm cộng đồng.
3. Thái độ: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi
GDBVMT: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
BÁO GIẢNG TUẦN 13 Từ ngày 12 đến ngày 16 / 11 / 2012 Thứ, ngày TT TPP Môn Tên bài Thứ hai 12 / 11 1 2 3 4 5 25 61 13 13 6 TĐ T ÂN ĐĐ SH Người gác rừng tí hon Luyện tập chung TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 4 KÝnh giµ yªu trÎ ( TiÕt 2) Tuần 13 Thứ ba 13 / 11 1 2 3 4 5 25 62 13 13 13 LT-C T LS ĐL KC MRVT: Bảo vệ môi trường Luyện tập chung "Thà hi sinh tất cả chớ nhất định.." Công nghiệp (TT) KC được chứng kiến hoặc..... Thứ tư 14 / 11 1 2 3 4 5 13 26 25 63 13 TD TĐ TLV T CT Trồng rừng ngập mặn LT tả người (Tả ngoại hình) Chia một STP cho một số tự nhiên Thứ năm 15 / 11 1 2 3 4 5 13 26 64 26 25 KT LT-C T TLV KH Cắt khâu thêu tự chọn LT về quan hệ từ Luyện tập LT tả người (Tả ngoại hình) Nhôm Thứ sáu 16 / 11 1 2 3 4 5 13 5 65 26 13 TD MT T KH GD+SH Chia một STP cho 10, 100, 1000,.. Đá vôi Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 25 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. Giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó trong bài, đọc lưu loát, đọc diễn cảm * KNS: Ứng phó căng thẳng; đảm nhận trách nhiệm cộng đồng. 3. Thái độ: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi GDBVMT: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: + Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Người gác rừng tí hon” v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. ? Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? - Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. ? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? *Giáo dục cho học sinh thấy sự thông minh cảu cậu bé và học hỏi theo? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. ? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm? - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. ? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. v Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Sự thông minh và dũng cảm của câu bé - Yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. ................................................................................. Tiết 61 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. + Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài về nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: - Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100;1000; 0,1; 0,01; 0,001. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? •- Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. x + - a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16 29,05 26,827 3,4 404,91 53,648 19264 Học sinh sửa bài. 14448 Cả lớp nhận xét. 163,744 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. a) 78,29 ´ 10 = 782,9; b) 265,307 ´ 100 = 26530,7 78, 29 ´ 0,1 = 7,829 265,307 ´ 0,01 = 2,65307 c) 0,68 ´ 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. a b c (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2 = 7,44 2,4x1,2+3,8x1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8 = 7,36 6,5x0,8+2,7x0,8 = 7,36 (a + b) x c = a x c + b x c Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 4 (Tiết PPCT: 13) I. MỤC TIÊU - HS thuộc lời ca, hát đúng giai điệu của bài hát. - Đọc đúng cao độ, trường độ các nốt trong bài TĐN số 4. II. CHUẨN BỊ: - Đàn điện tử. - Bảng phụ bài TĐN số 4 III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức - GV kiêm tra sĩ số - Cho HS hát TT 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ - Bài: Ước mơ. - GV đàn, HS khởi động gịọng. - GVgọi 2 HS hát (GV nhận xét, đánh giá) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học. - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài: * - Ôn tập bài hát: Ước mơ - GV dạo đàn, HS hát lại bài(1 lần) - GV đàn, sửa lỗi cho HS. - Dạo đàn, HS hát (1 lần) - GV nêu y/c, Dạo đàn, HS hát gõ đệm theo nhịp.(1 lần) - GV dạo đàn, HS hát vận động theo nhịp đàn(1 lần) - GV gợi ý, hướng dẫn HS phụ hoạ động tác . - Gọi từng nhóm lên trình bày bài trước lớp. - HS lên đơn ca trước lớp ( HS ,GV nhận xét) * - Tập đọc nhạc. (13 phút) TĐN số 4: Nhớ ơn Bác - GV treo bảng phụ - Nêu y/c, HS nhận xét bài TĐN +Nhịp 2/4. + Gồm các nốt : Đô, Rê, Mi,Son, La,(Đố). + Về tiết tấu : Móc đơn, nốt đen, nốt trắng + Luyện cao độ: - GV đàn thang âm, HS đọc theo(2 lần) * Luyện tiết tấu: - GV nêu y/c hướng dẫn HS đọc và vỗ tay theo tiết tấu TĐN SỐ 4: Nhớ ơn Bác (Nhạc và lời: Phan Huỳnh Điểu Nhịp vừa- Vui - GV đàn bài TĐN, HS nghe, (2 lần) - GV nêu y/c, HS tự đọc cá nhân - GV đàn, HS đọc theo đàn ( 2 lần) - Bắt nhịp, gõ phách cho HS đọc(1 lần) - Sửa lỗi - GV đàn bài TĐN, HS đọc cùng đàn - Gọi từng nhóm đọc ( HS , GV đánh giá) - GV bắt nhịp, HS hát lời ca kết vỗ tay theo phách. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Nhắc HS về hoc bài. HS hát tập thể một bài hát. - 2 HS h¸t Chú ý nghe. - HS Ghi đầu bài vào vở Hát ôn bài hát. - Tập sửa sai theo hướng dẫn. Học sinh thực hiện. - HS hát vận động theo nhịp của bài Học sinh thực hiện. . Luyện cao độ . +Về cao độ : Đô, Rê, Mi, Son, La +Về tiết tấu : Đen, móc đơn, nốt trắng Luyện tập tiết tấu. Chú ý nghe. Học sinh thực hiện. - HS chú ý nghe. Học sinh thực hiện. - Tập sửa sai theo hướng dẫn Học sinh thực hiện. HS đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. - HS chú ý nghe. - Học sinh ghi nhớ. Tiết 13 §¹o ®øc KÝnh giµ yªu trÎ ( TiÕt 2) I. Môc tiªu: Häc song bµi nµy HS biÕt: - V× sao cÇn ph¶i kÝnh träng, lÔ phÐp víi ngêi giµ, yªu th¬ng, nhuêng nhÞn em nhá. - Nªu ®îc nh÷ng hµnh vi, viÖc lµm phï hîp víi løa tuæi thÓ hiÖn sù kÝnh träng ngêi giµ, th¬ng yªu nhuêng nhÞn em nhá. - Cã th¸i ®é vµ hµnh vi thÓ hiÖn sù kÝnh träng ngêi giµ, nhêng nhÞn em nhá. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc * Ho¹t ®éng 1: S¾m vai sö lÝ t×nh huèng - GV tæ chøc cho HS H§ nhãm. th¶o luËn ®Î t×m c¸ch gi¶i quyÕt t×nh huèng sau ®ã s¾m vai thÓ hiÖn t×nh huèng. 1. Trªn ®êng ®i häc thÊy mét em bÐ bÞ l¹c, ®ang khãc t×m mÑ, em sÏ lµm g×? 2. Em sÏ lµm g× khi thÊy 2 em nhá ®ang ®¸nh nhau dÓ tranh giµnh mét qu¶ bãng? 3. Lan ®ang ch¬i nh¶y d©y cïng b¹n th× cã mét cô giµ ®Õn hái th¨m ®êng. NÕu lµ lan em sÏ lµm g×? - Gäi HS lªn s¾m vai - GV nhËn xÐt KL: khi gÆp ngêi giµ, c¸c em cÇn nãi n¨ng, chµo hái lÔ phÐp. Khi gÆp c¸c em nhá chóng ta ph¶i nhêng nhÞn gióp ®ì. Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp 3-4 trong SGK * Môc tiªu: HS biÕt lùa chän c¸ch ... của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay Tiết 25 KHOA HỌC NHÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.Quan sát, nhận biết 1 đồ dùng làm từ và nêu cách bảo vệ chúng. 2. Kĩ năng: Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhôm có trong nhà. 3. Thái độ: Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. - Một số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài. Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Bài mới: Nhôm. v Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - KL: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 . *Bước 2: Chữa bài tập. ® GV kết luận :- Nhôm là kim loại: không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. v Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học . Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhôm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý. Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm? Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 65 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to A 4, phấn màu. + Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? - Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. - GV HD cách thực hiện cách làm khác. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2: -• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. * Bài 3: Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3. Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. + Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. + 42,31 ´ 0,1 = 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. - Học sinh đọc đề. a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9: 100= 4,329 13,96: 1000= 0,01396 b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23: 100 = 0,0223 999,8: 1000= 0,9998 Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. a)12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 = 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29 vậy 1,29 = 1,29 b) 123,4 : 100 và 123,4 x0,01 123,4 : 100 =1,234 và 123,4x 0,01 =1,234 vậy 1,234 = 1,234 - HS đọc đề bài Học sinh sửa bàivà nhận xét Giải Số gạo trong kho còn lại là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Đáp số: 53,724 tấn Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 ....................................................................... .Tiết 26 KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. Qua sát nhận xét đá vôi. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhôm. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Bài mới: Đá vôi. v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Thí nghiệm - Mô tả hiện tượng - Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội - Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn - Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào - Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên - Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. - Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 - Đá cuội không có phản ứng với a-xít Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh nêu. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. ................................................................. GDNGLL Tuần 13 Tổng kết tháng học tốt, đánh giá kết quả hoạt động tháng I. Mục tiêu - Tổng kết lại tháng học tột và lập danh sách điểm 10 về tổng phụ trách Đội chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. - Tổng kết lại tháng đánh giá kết quả hoạt động tháng. II. Nội dung 1. Tổng kết thàng học tốt. - Các tổ trưởng báo cáo lại kết quả học tập của các thành viên mình trong tổ mình trong tháng qua. - Lớp trưởng lập danh sách điểm 10. Mỗi bạn từ 5 lần trở lên. 2. Đánh giá lại kết quả hoạt động tháng. - Giáo viên đánh giá lại kết hoạt động tháng: + Các mặt đã đạt được: + Các mặt chưa đạt được: + Tổng kết lại tổ nào hạng nhất, nhì,ba, tư... - Tổ trưởng báo cáo lại - Lớp trưởng thực hiện - Về chuyên cần của từng học sinh.... - Vệ sinh môi trường, học tập, thực hiện nội quy nhà trường, .... - Tuyên dương tổ có nhiều thành tích, ... ........................................................................... SINH HOẠT TUẦN 13 I. Mục tiêu 1.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua 2. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới II. Nội dung 1. Nhận xét các hoạt động tuần 13 - Vệ sinh: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ - Học tập: +Một số em có cố gắng trong học + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà 2. Kế hoach tuần 14 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống các lọai bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự khi ra, vào lớp. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp KHỐI TRƯỞNG BGH
Tài liệu đính kèm: