Bộ đề kiểm tra học kì I lớp 5 đủ các môn

Bộ đề kiểm tra học kì I lớp 5 đủ các môn

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HK I

A – KIỂM TRA ĐỌC

I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm )

 - HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK I (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).

 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

II – Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) – 30 phút

VẦNG TRĂNG QUÊ EM

 Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 5654Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì I lớp 5 đủ các môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HK I
A – KIỂM TRA ĐỌC
I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
	- HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK I (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II – Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) – 30 phút
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
	Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
	Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì ánh trăng được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà ấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
	Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức cho làng em.
 PHAN SĨ CHÂU
	Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/ Bài văn miêu tả cảnh gì?
Cảnh trăng lên ở làng quê.
Cảnh sinh hoạt của làng quê.
Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
2/ Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa.
Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
3/ Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước.
Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
4/ Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
5/ Cách nhân hóa câu: “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.” Cho thấy điều gì hay?
Ánh trăng che chở cho mái tóc của các cụ già ở làng quê.
Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người.
Ánh trăng cũng có thái độ gần gũi và quí trọng đối với các cụ già.
6/ Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau lũy tre xanh thẫm.” ?
mọc, ngoi, dựng
mọc, ngoi, nhú
mọc, nhú, đội
7/ Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ “chìm” trong câu: “Trăng chìm vào đáy nước.” ?
trôi
lặn
nổi
8/ Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quí hơn vàng.
9/ Trong câu: “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì?
Thay thế danh từ.
Thay thế động từ.
Để xưng hô.
10/ Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?
Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
B – KIỂM TRA VIẾT
I – Chính tả nghe – viết (5điểm) – 15 phút
KHU VƯỜN NHỎ
	Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
	Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to.
II – Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút
	Tả một người bạn mà em quí mến.
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN HK I
1/ Viết các số sau: (2 điểm)
Năm mươi bảy phần mười: 
Bốn và năm phần tám: 
Năm phảy bảy mươi mốt: 
Số gồm hai mươi đơn vị, bảy phần trăm: 
2/ Viết vào chỗ chấm: (0,5 điểm)
	a) đọc là: ...
	b) 112,307 đọc là: 
3/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là:
A. 5	B. 500	C. 	D. 
b) 4 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,43	B. 4,3	C. 4,03	D. 4,003
c) Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:
A. 3,445	B. 3,454	C. 3,455	D. 3,444
d) 6 m 8 mm =  cm
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 68	B. 6,8	C. 6,08	D. 6,008
4/ Đặt tính rồi tính: (2,5 điểm – riêng câu “d”-1 điểm)
35,76 + 23,52
48,53 – 25,28
5,26 x 2,4
157,25 : 3,7
5/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)
	a) 90 phút = 1,5 giờ 	c) 15 000 000 mm = 15 m
b) 0,025 tấn = 250 kg 	d) 5 m 7 dm = 5,7 dm	
6/ Bài toán: (2 điểm)
	Trên một mảnh đất, diện tích dành để làm nhà là 80 m. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 240 m.
Tìm tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại.
Diện tích đất còn lại bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất?
7/ Bài toán: (1 điểm)
	Tính diện tích hình tam giác ABC biết diện tích hình tam giác ACD là 15 cm.
 A
 15 cm
 B 7 cm C 5 cm D
ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC HK I
Câu 1/ Viết chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai. (1 điểm)
	Chỉ nên dùng thuốc khi:
	a) Khi thật sự cần thiết.
b)Khi thấy người khác dùng có tác dụng.
Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng.
Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc.
Câu 2/ Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
	Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiếm do:
Một loại chuột gây ra.
Một loại bọ chét gây ra.
Một loại ruồi gây ra.
Một loại vi khuẩn gây ra.
Một loại vi rút gây ra.
Câu 3/ Điền các từ: rỗng, sử dụng, thẳng đứng vào chỗ trống sao cho phù hợp. (2 điểm)
	Cây tre có dáng thân (1) , thân cây tre (2) , tre được (3)  làm nhà, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ để sản xuất.
Câu 4/ Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: (2 điểm)
 A	 	 B
4) Sản xuất xi măng, tạc tượng.
3) Dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
2) Xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
1) Làm cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa.
d) Đá vôi
c) Thép
b) Gạch ngói
1) Làm cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa
a) Tơ tằm
Câu 5/ Viết chữ N vào ô trống trước việc em nên làm, chữ K vào ô trống trước việc em không nên làm: (2 điểm)
	Để phòng tránh bị xâm hại, trẻ em cần:
	a) Không đi nhờ xe người lạ.
b) Để người lạ vào nhà.
c) Nhận quà hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do.
Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
Câu 6/ Nêu 4 việc làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ:
	1/ ...
	2/ ...
	3/ ...
	4/ ...
ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ HK I
Câu 1/ Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với tên các sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng. (3 điểm)
a) Trương Định
1) Phong trào Đông Du
b) Tôn Thất Thuyết
2) Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
c) Nguyễn Ái Quốc
3) Không tuân lệnh vua giải tán nghĩa binh, cùng nhân dân chống quân xâm lược
d) Nguyễn Trường Tộ
4) Cuộc phản công ở Kinh thành Huế
e) Phan Bội Châu
5) Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
g) Bác Hồ
6) Đề nghị canh tân đất nước
Câu 2/ Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)
	Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền,  nhằm mục đích:
Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam
Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển
Cướp bóc tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
Hai bên (Pháp và Việt Nam) cùng có lợi
Câu 3/ Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất. (1 điểm)
	Vào đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới:
Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn.
Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ.
Công nhân, tiểu tư sản, nông dân, nhà buôn.
Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức,
Câu 4/ Em hãy điền những nội dung cần thiết vào chỗ chấm () cho phù hợp khi nói về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. (3 điểm)
a) Địa điểm: 
b) Người chủ trì: ..
c) Kết quả của Hội nghị: ..
Câu 5/ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã làm gì để chống “giặc đói” và “giặc dốt” ? (2 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ HK I
Câu 1/ Hãy điền Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. (2 điểm)
	a) Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
b) Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
c) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
Câu 2/ Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ ở cột B cho phù hợp: (2,5 điểm)
	A	B
1. Dầu mỏ
a) Hà Tĩnh
2. Bô-xít
b) Biển Đông
3. Sắt
c) Tây Nguyên
4. A-pa-tit
d) Lào Cai
5. Than
e) Quảng Ninh
Câu 3/ Điền từ ngữ vào chỗ chấm () của các câu sau cho phù hợp: (1 điểm)
	Dân cư nước ta tập trung  (1) tại các đồng bằng và ven biển.
	Vùng núi có dân cư (2)
Câu 4/ Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống và hoạt động sản xuất? (2,5 điểm)
Câu 5/ Quan sát bảng số liệu về diện tích của một số nước châu Á sau: (2 điểm)
TÊN NƯỚC
DIỆN TÍCH ( Nghìn km)
Trung Quốc
9.597
Nhật Bản
378
Việt Nam
330
Lào
237
Cam-pu-chia
181
	Hãy cho biết:
	- Những nước có diện tích lớn hơn nước ta là: 
	- Những nước có diện tích nhỏ hơn nước ta là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBỘ ĐỀ KT HKI LỚP 5 (ĐỦ CÁC MÔN).doc