Giáo án bài học tuần 9 lớp 5

Giáo án bài học tuần 9 lớp 5

Tập đọc

 CÁI GÌ QUÝ NHẤT

I-Mục tiêu:

-Đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài;biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng,Quý,Nam,thầy giáo)

-Nắm được vấn đề tranh luận(Cái gì quý nhất) váy được khẳng định trong bài(người lao động là quý nhất)

II-Đồ dùng:Tranh minh hoạ trong SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Kiểm tra bài cũ:

-HS đọc những câu thơ các em thích trong bảI Trước cổng trời

-Trả lời câu hỏi về bài đọc.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học tuần 9 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2006.
Tập đọc
 Cái gì quý nhất
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài;biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng,Quý,Nam,thầy giáo)
-Nắm được vấn đề tranh luận(Cái gì quý nhất) váy được khẳng định trong bài(người lao động là quý nhất)
II-Đồ dùng:Tranh minh hoạ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc những câu thơ các em thích trong bảI Trước cổng trời
-Trả lời câu hỏi về bài đọc.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-Gọi một HS khá đọc toàn bài
-GV chia bài làm 3 đoạn:
+Đoạn 1:Từ Một hôm....sống được không?
+Đoạn 2:Từ Quý và Nam....phân giải.
+Đoạn 3:Phần còn lại
-HS luyện đọc nối tiếp(2-3 lượt bài)
-HS tìm từ khó đọc
-HS đọc phần chú giải trong SGK.
b.Tìm hiểu bài.
-Theo Hùng,Quý ,Nam,cái gì quý nhất trên đời?
-Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình:
-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mời là quý nhất?
-Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
(Cuộc tranh luận thú vị;Ai có lí...)
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-5HS đọc lại bài văn theo lối phân vai:GV giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật.
-GV h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn.
-IV –Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ,thuyết phục ngươì khác khi tranh luận.
Toán.
Tiết 41: Luyện tập
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản.
-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạnh STP.
II-Hoạt độngdạy học:
HĐ 1:HS làm bài tập trong VBT.
HĐ 2:Chữa bài:
Bài 1:-Một HS chữa trên bảng lớp.
-GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả.
Bài 2:
-HS phân tích: 315 cm = ... m
 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m
-HS làm các bài còn lại,cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3:
-HS phân tích: 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km.
-Các bài khác HS cũng phân tích tương tự.
Bài 4:
HS phân tích: 3,45 km =3 km = 3 km 450 m = 3450 m.
III-Củng cố,dặn dò:Ôn cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
_______________________________
Mĩ thuật
Bài 9: Thường thức mĩ thuật
Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam.
I-Mục tiêu:
-HS làm quen với điêu khắc cổ VN.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài t/p điêu khắc cổ VN.
-HS yêu quí và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II-Đồ dùng:
-Sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc cổ.
-Tranh trong bộ đồ dùng dạy học.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ.
-GV giới thiệu một só tượng và phù điêu có ở SGK để HS nắm được:
+Xuất xứ:Do các nghệ nhân dân gian tạo ra,thường thấy ở đình chùa,lăng tẩm...
+Nội dung đề tài:Thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống XH với nhiều hình ảnh phong phú,sinh động.
+Chất liệu:gỗ,đá,đồng,đất nung...
HĐ 2:Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
-HS xem phần giới thiệu ở SGK
*Tượng :Tượng phật A-di- đà;tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay;...
*Phù điêu:Chèo thuyền;đá cầu...
-GV nêu câu hỏi:
+Tên của bức tượng hoặc phù điêu.
+Bức tượng ,phù điêu hiện đang đặt ở đâu?
+Các t/p đó được làm bằng chất liệu gì?
+Em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận về bức tượng hoặc phù điêu đó.
-GV và cả lớp bổ sung
HĐ 3:Nhận xét,đánh giá
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà sưu tầm tranh ảnh điêu khắc cổ
-Sưu tầm một số bài trang trí.
_______________________________
Khoa học 
Bài 17:Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Luôn vận động,tuyên truyền mọi người không xa lánh;phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ.
II-Đồ dùng:
-Hình minh hoạ trang 36,37 SGK.
-Tranh ảnh,tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HIV/AIDS là gì?
-HIV có thể lây truyền qua con đường nào?
-Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?
B-Bài mới:
HĐ 1:HIV /AIDS không lây nhiễm qua một số tiếp xúc thông thường.
-HS thảo luận nhóm 2 trao đổi những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
-HS trả lời,GV kết luận.
-GV tổ chức trò chơi:HIV không lây nhiễm qua con đường tiếp xúc thông thường
+Mỗi nhóm 4 HS .HS đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống
+Gọi nhóm HS lên diễn kịch
-GV nhận xét khên ngợi từng nhóm.
HĐ 2:Không nên xa lánh,phân biệt đối xử với người lây nhiễm HIV và gia đình họ.
-HS hoạt động theo nhóm 2.
-Q/S hình 2,4 trang 36,37 SGK,đọc lời thoại trả lời câu hỏi: Nếu các bạn đó là người quen của em,em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
-HS trả lời,HS khác nhận xét.
-GV khen những HS có cách ứng xử thông minh,biết thông cảm với hoàn cảnh của hai bạn nhỏ.
-Hỏi:Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì?
HĐ 3:Bày tỏ thái độ ý kiến.
-HS thảo luận nhóm 4trả lời câu hỏi:Nếu mình ở trong tình huống đó,em sẽ làm gì?
Tình huống 1:Lớp em có 1 bạn vừa chuyển đến.Bạn rất xinh xắn nên lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn.Khi biết bạn bị nhiễm HIV mọi người đều thay đổi thái độ vì sợ lây.Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huông 2:Em cùng các bạn đang chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”thì Nam đến xin được chơi cùng.Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ.Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 3:Emcùng các bạn đang chơi thì thấy cô Lan đi chợ về.Cô cho mỗi đứa một quả ổi nhưng ai cũng rụt rè không dám nhận vì cô bị nhiễm HIV.Khi đó em sẽ làm gì?
IV-Hoạt động kết thúc:
-Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người nhiễm HIV và gia đình họ?
-Làm như vậy có tác dụng gì?
-HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
________________________________
 chiều thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2006
Đạo đức*
Bài 5:Tình bạn
I-Mục tiêu:
1.HS nêu được: -Trong cuộc sống ai cũng có bạn bè và cần đối xử tốt,chân thành,đoàn kết với nhau.
 -Những biểu hiện của người bạn tốt.
2.HS có khả năng:
 -Tự nhận xét được hành vi,việc làm của mình đối với bạn.
 -Thực hiện tốt những hành vi,việc làm tốt dành cho bạn.
3.HS bày tỏ được những thái độ,tình cảm:
-Đồng tình,noi theo những hành động biết đối xử tốt với bạn bè;nhắc nhở,phê phán những hành động xấu đối với bạn.
-Yêu quý,tôn trọng,đoàn kết bạn bè.
II-Đồ dùng:Vở bài tập
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Các em đã làm được những việc gì để nhớ ơn tổ tiên?
-Việc làm đó dẫn đến kết quả gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Trò chơi sắm vai
-HS thảo luận nhóm 4,giải quyết tình huống,rồi thể hiện trò chơi sắm vai.
Tình huống: Hôm đó,Mai đến nhà bạn Nga chơi.Thấy bạn buồn,Mai hỏi thì biết mẹ của bạn bị ốm mà trong nhà không có tiền,bố đang đi công tác xa.Mai liền nghĩ đến số tiền mẹ cho để mua sách truyện đang nằm trong túi mình....
Bạn Mai nên làm gì khi đó?
-HS thảo luận cách giải quyết,rồi phân vai cho nhau.
-HS thể hiện trò chơi phân vai trước lớp
GV:Nhóm nào có cách giải quyết khác?
-Thảo luận lớp:Trong những cách giải quyết trên,cách nào là phù hợp ?vì sao?
HĐ 2:Thảo luận nhóm:
-HS thảo luận nhóm 4 BT 1 trong SGK
-Đại diện nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận:
+Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè vì:....
+Những biểu hiện của người bạn tốt là:......
HĐ 3:Liên hệ thực tế.
-HS thảo luận nhóm 2 để trao đổi
+Bạn hãy kể về một ngườt bạn tốt của mình-tên bạn đó là gì,bạn đang học lớp mấy,ở đâu?...
+Vì sao bạn coi đó là người bạn tốt của mình?
+Bạn dự định làm gì để tình bạn đó ngày càng đẹp hơn,tốt hơn?
-Một số HS trình bày trước lớp.
-GV tổng kết.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Sưu tầm ca dao,tục ngữ,mẫu chuyện,bài hát,bài thơ,bài hát...về tình bạn 
-Hằng ngày cư xử tốt với bạn bè.
Thể dục*
Bài 17: Động tác chân- Trò chơi “dẫn bóng”
I-Mục tiêu:
-Ôn hai động tác vươn thở và tay.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Học động tác chân.
-Trò chơi “Dẫn bóng”.Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II-Đồ dùng: một còi,bóng.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Phần mở đầu :6-10 phút.
-GV phổ biến y/c giờ học.
-Đứng thành vòng tròn,quay mặt vào trong để khởi động các khớp.
HĐ 2:Phần cơ bản: 18-22 phút.
-Ôn hai động tác vươn thở và tay: 2-3 lần
-Học động tác chân: 4-5 lần
+GV nêu tên động tác,phân tích động tác rồi cho HS thực hiện
+Sau mỗi lần tập GV nhận xét,sửa sai.
-Ôn 3 động tác đã học :2 lần
-Chơi trò chơi: “dẫn bóng” 4-5 phút
HĐ 3:Phần kết thúc: 4-6 phút
-Đứng vỗ tay và hát.
-GV nhận xét,đánh giá buổi tập,về nhà ôn 3 động tác đã học.
____________________________
Tập làm văn*.
Tiết 17:Luyện tập thuyết trình ,tranh luận
I-Mục tiêu:Bước đầu có kĩ năng thuyết trình,tranh luận về một vấn đề đơn giản,gần gũi với lứa tuổi.
-Trong thuyết trình,tranh luận,nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể,có sức thuyết phục.
-Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh,tự tin,tôn trọng người cùng tranh luận .
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộngcho bài văn tả con đường.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc nội dung y/c BT 1.
-HS làm việc theo nhóm
-HS trình bày trước lớp.
+Vấn đề tranh luận :Cái gì quý nhất trên đời?
+ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
+ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.
-GV nhấn mạnh:Khi thuyết trình,tranh luân về một vấn đề nào đó,ta phải có ý kiến riêng,biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí,có tình,thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c BT 2.
-GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật
-Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng,Quý,Nam thực hiện cuộc trao đổi,thảo luận
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
-HS đọc nội dung BT 3.
HS thảo luận theo nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
 ____________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2006.
Thể dục(tiết18)
Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I-Mục tiêu:
-Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.Yêu cầu nắm được cách chơi.
-Ôn 3 động tác thể dục:vươn thở,tay và chân.
II-Đồ dùng:1 còi,bóng và kẻ sân cho trò chơi.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
-Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
HĐ 2:Phần cơ bản.
*HS chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” : 5-6 phút.
-GV nêu tên trò chơi,giới thiệu cách chơi,cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi
-Sau 3 hoặc 5 lần chơi em nào thua nhiều hơn là thua cuộc;tất cả những em thua phải nhảy một vòng lò  ... i ý 1-2 trong SGK.
-GV mở bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 2b.
-Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
HĐ 3:Thực hành kể chuyện.
-HS kể theo cặp.
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét cách kể ,dùng từ,đặt câu.
IV- Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Xem trước tiết kể chuyện tuần sau.
Buổi chiều:
Chiều thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2006
Chính tả.*(nhớ-viết)
Bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
I-Mục tiêu:
-Nhở và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.Trình bày đúng khổ thơ,dòng thơ theo thể thơ tự do.
-Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS thi viết tiếp sức trên lớp các tiếng có chứa vần uyên,uyêt.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:Hướng dẫn HS nhớ viết.
-Bài này gồm mấy khổ thơ?
-Trình bày các dòng thơ thế nào?
-Những chữ nào phải viết hoa?
HĐ 3: HS viết bài
-GV theo dõi,kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài.
-GV chấm một số bài,nhận xét.
HĐ 4:Hướng dẫn HS làm bài tập:HS làm BT 2,3 VBT.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
 _____________________________
Toán.
Tiết 44: Luyện tập chung.
I-Mục tiêu: Giúp HS ôn:
-Củng cố viết số đo độ dài,khối lượng và diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
-Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài,diện tích.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:HS làm bài tập trong VBT
HĐ 2:chữa bài
*Bài 1,2,3:HS tự làm và nêu kết quả
*Bài 4:
-HS đọc nội dung bài toán
-Xác định những cái đã biết,cái cần tìm
-HS làm bài.
-HS trình bày trên bảng lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
III-Củng cố:Ôn lại cách đổi số đo độ dài,khối lượng ,diện tích.
Luyện từ và câu.
Đại từ.
I-Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm đại từ;nhận biết đại từ trong thực tế.
-Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2 ,trả lời câu hỏi trong SGK
-HS trình bày .
-GV kết luận :
+Những từ in đậm ở đoạn a(tớ,cậu) được dùng để xưng hô.
+Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô,đồng thời thay thế cho danh từ(chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó.
+Những từ nói trên được gọi là đại từ:Đại từ có nghĩa là thay thế.
Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1.
-Từ vậy thay cho từ thích;từ thế thay cho từ quý
-Vậy và thế cũng là đại từ.
HĐ 3:Phần ghi nhớ:HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4:Phần luyện tập.
-HS làm bài tập trong VBT.
-HS chữa bài.
Bài 3:GV cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó,làm cho từ nó bị lặp nhiều,gây nhàm chán.
III-Củng cố,dặn dò:
-Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
-GV nhận xét tiết học,xem lại bài tập 2.3.
_____________________________
Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2006,
Thi và chấm thi định kì lần I
Thứ 6 ngày tháng năm 2006.
Tập làm văn.
Luyện tập thuyết trình,tranh luận .
I-Mục tiêu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình,tranh luận .
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS làm lại bài 3,tiết TLV trước.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:H/d HS luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc nội dung và y/c BT 1.
-H/d HS nắm vững y/c của đề bài: ý kiến một nhân vật,mở rộng lí lẽ và dẫn chứng.
-Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng,HS cần tóm tắt ý kiến,lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.
-HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp.
-GV ghi tóm tắt lên bảng.
Nhân vật
 í kiến
 Lí lẽ,đẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyển chất màu
Không khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể sống thiếu không khí
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng,cây xanh sẽ không còn màu xanh
 -Kết luận cuối cùng: Cây xanh cần cả đát nước,không khí,ánh sáng để bảo tồn sự sống.
-GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp.Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm vai tranh luận (Đất,Nước,Không khí, ánh sáng).
-GV ghi tóm tắt những ý kiến hay(đã có lí lẽ,dẫn chứng mở rộng) vào bảng tổng hợp ý kiến.
Bài tập 2:
-HS đọc nội dung và y/c bài tập 2.
-HS nắm vững y/c của đề bài:Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao
Yêu cầu:Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn
-HS là việc cá nhân,phát biểu ý kiến của mình
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc;HTL những đoạn văn ,bài thơ hay.
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung.
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài,khối lượng và diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Đơn vị đo là m
Đơn vị đo là dm
Đơn vị đo là cm
12,5 m
76 dm
908 cm
B-Bài mới:
HĐ 1:HS làm bài tập
-HS làm bài tập 1,2,3,4 trong VBT.
HĐ 2: HS chữa bài
Chú ý:
Bài 3: Cho HS so sánh giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài.
Bài 5:GV cho HS nhìn hình vẽ,cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu?HS nêu và GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
III-Củng cố,dặn dò:
Bài làm thêm :
a. 3 km 5 m = ... km b. 7 kg 4g = ... kg.
 6 m 7 dm = ... m 2 tấn 7 kg = ... tấn.
 16 m 4 cm = ... m 5 tạ 9 kg = ... tạ.
 c. 1 ha 430 m2 = ... ha
 5 ha 8791 m2 = ... ha
 86005 m2 = ... ha
______________________________
Anh văn
( GV chuyên dạy)
 ______________________________
Khoa học.
Bài 18:Phòng tránh bị xâm hại.
I-Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
-Biết được một số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại
-Biết được nhưng ai có thể tin cậy,chia sẻ,tâm sự,nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.
-Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề phòng cảnh giác.
II-Đồ dùng:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Phiếu ghi sẵn một số tình huống
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS?
-Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?Theo em tại sao cần phải làm như vậy?
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:Cho HS chơi trò chơi:”Chanh chua,cua cắp”
-GV nêu cách chơi.
-CHo HS thực hiện trò chơi.
-Kết thúc trò chơi,GV hỏi:
+Vì sao em bị cua cắp?
+Em làm thế nào để không bị cua cắp?
+Em rút ra bài học gì qua trò chơi?
HĐ 2:Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?
-HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1,2,3 trang 38 SGK
-GV hỏi:Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?
-Em hãy kể thêm những tình huống có thể bị xâm hại mà em biết?
-HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại.
-HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm,dán lên bảng,các nhóm khác bổ sung.
HĐ 3:ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
-GV chia HS làm 3 nhóm;Đưa tình huống y/c HS xây dựng lời thoại,diễn lại tình huống theo lời thoại.
*Tình huống 1:nam đến nhà Bắc chơi.Gần 9 giờ tối,Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm qua.Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó?
*Tình huống 2:Thỉnh thoảng Nga lên mạng intenet và chát với một bạn trai.Bạn ấy giới thiệu là học trường Giảng Võ.Sau vài tuần bạn rủ Nga đi chơi.Nếu là Nga,khi đó em làm gì?
*Tình huống 3:Trời mùa hè nắng chang chang.Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà.Đang đi trên đường thì một chú đi xe gọi Hà cho đi nhờ.Theo em ,Hà cần làm gì khi đó?
-Gọi các nhóm lên đóng kịch
-Nhận xét các nhóm có lời thoại hay,sáng tạo,đạt hiệu quả.
HĐ 4:Những việc cần làm khi bị xâm hại.
-HS thảo luận nhóm 2,trả lời câu hỏi.
+Khi có nguy cơ bị xâm hại,chúng ta cần phải làm gì?
+Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
+Theo em chúng ta có thể chia sẻ,tâm sự với ai khi bị xâm hại?
-GV và cả lớp bổ sung ,rút ra kết luận đúng.
IV-Hoạt động kết thúc:
-Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
_____________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới.
II. Sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Về nề nếp: + vệ sinh trực nhật
 + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
, + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ
 + Đi học đúng giờ.
 + Tập hợp ra vào lớp.
Về việc học tập : 
Đề ra kế hoạch tuần tới
Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua.
Đề xuất tuyên dương, phê bình .
Nhận xét của GV chủ nhiệm.
 __________________________
Chiều thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2006
Kĩ thuật *
Thêu chữ V (tiết 2)
I. Mục tiêu: HS thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính kiên trì.
II. Đồ dùng dạy và học
Vải. kim khâu len, phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
 III. Hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài.
Các hoạt động chủ yếu:
* HĐ1 HS thực hành
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - HS nêu yêu cầu sản phẩm ở mục III (SGK) GV nhắc lại và nêu thời gian thực hành.
 - HS thực hành thêu chữ V.
* HĐ2 Đánh giá sản phẩm.
- GV giới thiệu một số sản phẩm của những em đã hoàn thành.
- Cho HS nhắc lại yêu cầu sản phẩm ở mục III ( SGK ).
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
3. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau
 ______________________________
Luyện tiếng việt
Luyện kể chuyện những bài đã học
 từ tuần 7 đến tuần 9.
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS kể những câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, những câu chuyện đã được nghe, đã được đọc.
- Kể lưu loát, đúng nội dung câu chuyện hoặc nội dung câu chuyện hợp lí.
- Giọng kể thể hiện dúng tính cách từng nhân vật.
II. Hoạt động dạy và học
* HĐ1 GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ2 HS nêu nội dung các bài kể chuyện trong 3 tuần ừ tuần 7 đến tuần 9
 + Tuần 7 và tuần 9: Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc được tham gia.
 + Tuần 8 Kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về chủ đề: Con người với thiên nhiên.
* HĐ3 HS luyện kể theo nhóm ( nhóm 4)
* HĐ4 Tổ chức thi kể chuyện 
- Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện.
* HĐ5 Nhận xét dặn dò
 _______________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sinh hoạt sao- Sinh hoạt chi đội

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc