Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Nguyễn Thị Liên Hương

Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Nguyễn Thị Liên Hương

ĐỀ THI TIẾNG VIỆT SỐ 1

Bài1- (4điểm)

Cho một số từ sau:

yếu hèn , giả dối,trung thành, phản bội, bạn bè, hư hỏng, gắn bó, bạn đường, san sẻ, ngoan ngoãn, khó khăn, giúp đỡ.

Hay xếp các từ trên vào ba nhóm:

a) Từ ghép tổng hợp

b) Từ ghép phân loại

c) Từ láy

Bài2- (2điểm)

 Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Học một biết mười” là gì ?

Bài3- (4điểm)

 Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trang ngữ trong câu sau:

Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương,những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.

Bài4- (2điểm)

Kết thúc bài Tre Việt Nam(Tiếng Việt 5 tập 1), nhà thơ Nguyễn Duy viết:

Mai sau,

Mai sau,

Mai sau,

Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.

 

doc 52 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 654Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Nguyễn Thị Liên Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi tiếng việt số 1
Bài1- (4điểm)
Cho một số từ sau: 
yếu hèn , giả dối,trung thành, phản bội, bạn bè, hư hỏng, gắn bó, bạn đường, san sẻ, ngoan ngoãn, khó khăn, giúp đỡ.
Hay xếp các từ trên vào ba nhóm:
Từ ghép tổng hợp
Từ ghép phân loại
Từ láy
Bài2- (2điểm)
 Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Học một biết mười” là gì ?
Bài3- (4điểm)
 Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trang ngữ trong câu sau:
Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương,những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
Bài4- (2điểm)
Kết thúc bài Tre Việt Nam(Tiếng Việt 5 tập 1), nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có gì độc đáo ,góp phần khẳng định điều đó
Bài6- (8điểm)
 Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 25 dòng) tả quang cảnh khu phố em ở lúc bắt đầu một ngày mới. 
đề thi tiếng việt số 2
Câu 1(3đ) : Trong các nhóm từ sau, mỗi nhóm có một từ không cùng đặc điểm với 3 từ còn lại . Em hãy chỉ ra từ đó và nỗi sự khác biệt của chúng.
anh trai, chị gái, thầy giáo, em gái.
quần dài, áo dài, quần áo, áo ấm.
cao lớn, gầy guộc, lùn tịt, béo phì.
Câu 2 (4đ) : Hãy xác định từ loại của các từ được in đậm trong các câu sau:
Con mèo con đuổi bắt con con chuột con con.
Chị ơi, chị của bạn Lan đã về chưa?
Cuộc đời học sinh đầy những kỉ niệm đẹp.
Bạn Hà đã kỉ niệm tôi chiếc bút này khi chia tay.
Câu 3 (3đ) : Hãy đặt 3 câu với từ học sinh trong gợi ý sau
Từ học sinh giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.
Từ học sinh giữ chức vụ vị ngữ trong câu.
Từ học sinh giữ chức vụ trạng ngữ trong câu.
Câu 4 (2đ) Xác định thành phần ngữ pháp trong các câu sau:
Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bưởi.
Tiếng sóng vỗ long boong trên mạn thuyền
Câu 5 (2đ):
 Khổ thơ cuối trong bài thơ "Mầm non" của nhà thơ Võ Quảng có viết:
 Mầm non vừa nghe thấy
 Vội bật chiếc vỏ rơi
 Nó đứng dậy da trời
 Khoác áo màu xanh biếc.
Hãy chỉ rõ những từ ngữ nhân hóa được tác giả sử dụng và nêu ý nghĩa của những hình ảnh nhân hóa đó.
Câu 6(5đ): 
 Tuổi thơ của em lớn dần lên với những lời ru của bà, của mẹ trong lời dạy của thầy cô giáo với biết bao kỉ niệm đẹp. Em hãy ghi lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất và những điều mình cảm nhận đựơc.
--------------------------------------------
Điểm trình bày: 1 điểm.
đề thi tiếng việt số 3
Câu 1 ( 2 điểm ) Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
 Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. ( Tố Hữu)
Việt Nam đất nước ta ơi ! 
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn . ( Nguyễn Đình Thi)
Đây suối Lê - nin , kia núi Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh)
Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió 
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh)
Câu 2 ( 3 điểm) Với mỗi nghĩa dưới đây của từ xuân, em hãy đặt một câu :
Mùa đầu của một năm , từ tháng riêng đến tháng ba ( xuân là danh từ ).
Chỉ tuổi trẻ , sức trẻ (xuân là tính từ ).
Chỉ một năm ( xuân là danh từ ) .
Câu 3 ( 2 điểm) Tìm nghĩa của từ bụng trong từng trường hợp sử dụng dưới đây , rồi phân các nghĩa khác nhau của từ này thành hai loại , nghĩa gốc , nghĩa chuyển.
 -Bụng no ; - đau bụng ;
_ mừng thầm trong bụng ; - ăn no chắc bụng ; 
- sống để bụng , chết mang đi ; - có gì nói ngay không để bụng ; 
- suy bụng ta ra bụng người ; tốt bụng ; - xấu bụng ; 
- miệng nam mô , bụng bồ dao găm; - thắt lưng buộc bụng ;
- bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng đói ; 
- bụng mang dạ chữa ; - mở cờ trong bụng ;
 một bồ chữ trong bụng . - bụng bảo dạ ; 
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết đoạn văn tả cảnh vật mà em yêu thích , trong đó có dùng 2 – 3 từ chỉ màu xanh khác nhau.
Câu 5 ( 4 điểm) Trong bài Chiếc xe lu , nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu Tớ là phẳng như lụa
Người tớ to lù lù Trời nóng như lửa thiêu
Con đường nào mới đắp Tớ vẫn lăn đều đều
Tớ san bằng tăm tắp Trời lạnh như ướp đá
Con đường nào rải nhựa Tớ càng lăn vội vã
Theo em , qua hình ảnh chiếc xe lu ( xe lăn đường ) , tác giả muốn ca ngợi ai ? Ca ngợi những phẩm chất gì đáng quý ?
Câu 6 ( 6 điểm) Lần đầu tiên em cắp sách tới trường , đầy bỡ ngỡ và xúc động . Ngôi trường thật lạ , không giống trường mẫu giáo của em . Nơi đây chắc chắn có bao nhiêu điều thú vị đang chờ em khám phá . Hãy tả lại ngôi trường với tâm trạng ngạc nhiên và xúc động của ngày đầu tiên ấy.
đề thi tiếng việt số 4
Câu 1 ( 2 điểm) Trong những câu nào dưới đây, các từ đi mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
- Nó chạy còn tôi đi . Anh đi ô tô,còn tôi đi xe đạp
 Cụ ốm nặng , đã đi hôm qua rồi. Thằng bé đã đến tuổi đi học.
 Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
 Ghế thấp quá không đi được với bàn.
Câu 2 ( 3 điểm ) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng :
Cây bị đổ nên gió thổi mạnh . - Trời mưa và đường trơn.
Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn .
Câu 3 ( 2 điểm ) Đọc đoạn trích sau, rồi thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới đây : 
 Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh động . Đó là một cô gái dịu dàng, tươi tắn, ăn mặc giống y như cô Tấm trong đêm hội thử hài thuở nào, Cô mặc yếm thắm, một bộ áo mớ ba màu hoàng yến, chiếc quần màu nhiễu điều, thắt lưng màu hoa hiên. Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ. Cô lướt đi trên cánh đồng, người nhẹ bỗng, nghiêng nghiêng về phía trước ( Theo Trần Hoài Dương)
Tìm động từ, tính từ trong đạn trích trên
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : Xinh tươi, dịu dàng, rực rỡ
Tìm chủ ngữ, vị ngữ của hai câu sau :
Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng
Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ
d)Tìm các từ cùng kiểu cấu tạo với từ ăn mặc. Trọng tâm nghĩa của các từ này nằm ở tiếng nào ?
e) Hình ảnh “ Cô Mùa Xuân xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hoá ?
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn tả hoặc kể về một người, một vật, một việc mà em muốn nói.Trong đoạn văn, có sử dụng dấu phẩy. Viết xong, hãy khoanh tròn các dấu phẩy trong đoạn văn.
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam độc lập ( 1945), Bác Hồ đã viết : 
“ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.”
 Lời dạy của Bác Hồ kính yêu đã giúp em hiểu được trách nhiệm của người học sinh đối với việc học tập như thế nào ?
Câu 6 ( 6 điểm ) Mới ngày nào em còn là học sinh lớp một bỡ ngỡ, rụt rè, khóc thút thít theo mẹ đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay máI trường Tiểu học thân thương đã đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, mỗi chỗ ngồi, mỗi chiếc bảng đen, ô cửa sổ nơi đây đều gắn bó với em cùng biết bao kỉ niệm vui buồn. Em ngắm nhìn tất cả, lòng tràn ngập bâng khuâng , xao xuyến. Hãy tả lại trường em trong giờ phút chia tay lưu luyến
đề thi tiếng việt số 5
Câu 1: ( 2 điểm ) Tìm từ ngữ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau . Viết đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này.
a)Mình về với Bác đường xuôi Hoan hô anh giải phóng quân!
 Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Kính chào Anh , con người đẹp nhất 
 Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Lịch sử hôn Anh , chàng trai chân đất 
áo nâu túi vải , đẹp tươi lạ thường! Sống hiên ngang , bất khuất trên đời 
 ( Tố Hữu) Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi.
 ( Tố Hữu)
Câu 2 ( 3 điểm) Tìm các cặp quan hệ từ trong các câu sau:
Nừu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt , trong sự dã man.
Cởu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho mình một bài học quý về tình bạn.
Mặc dù khuôn mặt bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ .
Tuy làng mạc bị phá tàn nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa.
Câu 3 ( 2 điểm ) Phân loại các câu dưới đây thành hai loại : câu đơn và câu ghép . Em dựa vào đây để phân chia như vậy ?
Mùa thu năm 1929 , Lý Tự Trọng về nước , được giao nhiệm vụ làm liên lạc , chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển .
Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi .
Mờy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
Mưa rào rào trên sân gạch , mưa đồm độp trên phên nứa .
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn về đề tài em tự chọn . Trong đoạn văn , có sử dụngh phép thay thế từ ngữ để liên kết câu . ( Viết xong , gạch dưới các từ ngữ dùng để thay thế trong đoạn văn )
Câu 5 ( 4 điểm) Đọc bài thơ sau:Cả nhà đi học
 Đưa con đến lớp mỗi ngày 
Như con , mẹ cũng “ thưa thầy” , “ chào cô”
Chiều qua bố đón , tình cờ 
Con nghe bố cũng “ chào cô” , “ thưa thầy” 
Cả nhà đi học , vui thay !
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà 
Hèn chi mười điểm hôm qua 
Nhà mình như thể ba điểm mười.
( Cao Xuân Sơn)
Câu 6 ( 6 điểm) Mùa xuân đến . Cây cối đâm chồi nảy lộc , chim hót véo von . Vạn vật bừng sức sống sau một mùa đông lạnh giá .Em hãy tả lại cảnh sắc màu xuân tươi đẹp đó 
đề thi tiếng việt số 6
Câu 1 ( 2 điểm) Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm , từ nào là từ nhiều nghĩa? a) Vàng: - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
 - Tấm lòng vàng.
 - Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị đánh bắt hải sản.
 b) Bay: - Bác thợ nề cầm bay xây chát tường nhanh thoăn thoắt.
 - Sếu mang giang lạnh đang bay ngang trời.
 - Đạn bay rào rào.
 - Chiếc áo này đã bay màu.
Câu 2 ( 3 điểm) Chuyển những cặp câu sau đây thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ :
 a)Rùa biết mình chậm chạp . Nó cố gắng chạy thật nhanh .
 b)Thỏ cắm cổ chạy miết . Nó vẫn không đuổi kịp Rùa .
 c)Thỏ chủ quan , coi thường người khác . Thỏ đã thua Rùa .
 d)Câu chuyện này hấp dẫn , thú vị . Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc 
Câu 3 ( 2 điểm) 
 a)Vạch danh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép tìm được ở bài tập 1 . Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong từng vế câu .
 Có thể tách mỗi vế câu ghép tìm được ở bài tập 1 thành một câu đơn được không? Vì sao?
Câu 4 ( 3 điểm) Viết một đoạn văn tả lại cánh đồng lúa vào một buổi sáng đẹp trời.
Câu 5 ( 4 điểm) Hình ảnh người mẹ chiến sĩ trong kháng chiến chống Mỹ được nhà thơ Bằng Việt gợi tả qua những câu thơ trong bài Mẹ như sau:
 Con bị thương , nằm lại một mùa mưa 
 Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ 
Nhà yên ắng .Tiếng chân đi rất nhẹ
 Gió từng hồi trên mái lá ùa qua . 
 Con xót l ... g câu sau:
Đằng xa, trong mưa mờ,bóng những nhịp cầu sắt uốn cong vắt qua dòng sông lạnh.
3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm)
Kết thúc bài" Tre Việt Nam" ( Tiếng Việt 5) nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
Mai sau, 
Mai sau, 
Mai sau,
 	Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
 Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định diều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?
4- Tập làm văn: ( 10 điểm)
 Trong tình bạn có thể có niềm vui hoặc nỗi buồn. Hãy kể lại một kỉ niệm mà em còn nhớ mãi.
đề thi tiếng việt số 49
1-Từ ngữ ( 4 điểm)
Gạch dưới những từ ngữ cho biết tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá ở đoạn thơ sau:
Bé ngủ ngon quá
Đẫy cả giấc trưa
Cái võng thương bé
Thức hoài đu đưa.
Hãy nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong đoạn thơ.
2-Ngữ pháp: ( 4 điểm)
Đặt một câu trong đó có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ
Gạch chânCN, VN,TN trong câu sau:
Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm)
Trong bài “ Quê hương” của Đỗ Trung Quân có đoạn viết:
“ Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.”
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
3- Tập làm văn: ( 10 điểm)
Mùa xuân đến trong tiết trời ấm áp, cây cối hoa lá rực rỡ trong ánh nắng ban mai. Em nghe như có tiếng trò chuyện của cây cối, hoa lá đón mừng xuân Nhâm Ngọ. Em hãy tưởng tượng và viết lại buổi trò chuyện vui vẻ đó.
đề thi tiếng việt số 50
Cõu 1. Tỡm danh từ, động từ, tớnh từ trong cỏc cõu sau:
 “ Trước mặt Minh, đầm sen rộng mờnh mụng. Những bụng sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trờn nền lỏ xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bỏc Tõm đang bơi thuyền đi hỏi hoa sen.”
- Danh từ là:........................................................................................................................
 - Động từ là:........................................................................................................................ 
 - Tớnh từ là:......................................................................................................................... 
Cõu 2. Cho cỏc từ sau: “Nho nhỏ, bài tọ̃p, chầm chậm, mong ngúng, trụng đợi, đụng đủ, làm ăn, làm lụng, đỏ chút, xinh xắn, đốm đẹp”.
Trong những từ trờn:
 + Các từ láy là:............................................................................................................. 
 + Cỏc từ ghộp là:.......................................................................................................... 
Cõu 3 : Tìm trạng ngữ, chủ ngữ , vị ngữ các cõu sau:
a) Năm nay, em là học sinh lớp Năm
..............................................................................................................................
c) Đằng đụng, ụng mặt trời đã thức dọ̃y.
.............................................................................................................................
b)Buụ̉i sớm, những cánh buụ̀m nõu được nắng chiờ́u vào rực hụ̀ng lờn như đàn
.............................................................................................................................
 bướm múa lượn giữa trời xanh
.............................................................................................................................
Cõu 3: Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau:
Khoẻ như voi.
Thành ngữ trái nghĩa là:............................................................................................
Nhanh như sóc.
Thành ngữ trái nghĩa là:............................................................................................
Cõu 4: Nghĩ vờ̀ người bà yờu quí của mình, nhà thơ Nguyờ̃n Thuỵ Kha đã viờ́t: 
“Tóc bà trắng tựa mõy bụng
Truyợ̀n bà như giờ́ng cạn xong lại đõ̀y”
	Em hãy cho biờ́t: Trong hai dòng thơ trờn, tác giả đã sử dụng biợ̀n pháp nghợ̀ thuọ̃t gì? Biợ̀n pháp đó giúp em thṍy rõ hình ảnh người bà như thờ́ nào?
Bài làm
.............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cõu 5:Hãy tả lại hình dáng và hoạt đụ̣ng của mụ̣t con vọ̃t nuụi trong nhà mà em biờ́t.
Bài làm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_sinh_gioi_tieng_viet_lop_5_nguyen_thi_lien_huo.doc