Câu 1: Cách đề phòng chung cho cả 3 bệnh : Sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Ngủ màn, tránh muỗi đốt.
Câu 2: Nêu 4 việc cần làm để tránh tai nạn giao thông đường bộ ?
- Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ .
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ ( đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định).
- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường,
Câu 3: Nêu 2 lí do không hút thuốc lá
- Hút thuốc lá dẫn đến ung thư phổi .
- Hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khoẻ của những người xung quanh .
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI HKI MÔN KHOA HỌC 5 Câu 1: Cách đề phòng chung cho cả 3 bệnh : Sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não. - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Ngủ màn, tránh muỗi đốt. Câu 2: Nêu 4 việc cần làm để tránh tai nạn giao thông đường bộ ? - Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ . - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ ( đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định). - Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. - Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường, Câu 3: Nêu 2 lí do không hút thuốc lá Hút thuốc lá dẫn đến ung thư phổi . Hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khoẻ của những người xung quanh . Câu 4 : Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của những ai? - Là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là của người bố. Câu 5 : Cách phòng bệnh viêm gan A: - Ăn chín, uống sôi. - Rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Câu 6: Cách bảo quản một số đồ dùng: a) Làm bằng gan : - Các đồ dùng làm bằng gan giòn, đễ vỡ nên cẩn thận khi sử dụng . b) Làm bằng thép: - Đồ dùng bằng thép dễ bị gỉ , vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo. Câu 7: Nêu tính chất của đồng: - Rất bền, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. Có thể dập và uốn thành bất cứ hình dạng nào. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. - Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Câu 8: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng: Các đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu . Vì vậy thỉnh thoảng ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. Câu 9: Nêu các tính chất của nhôm : - Màu trắng bạc , có ánh kim. - Có thể kéo thành sợi và dát mỏng. - Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt . - Không bị gỉ , bị một số a- xít ăn mòn . Câu 10: Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm : - Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu. - Nhẹ nhàng khi sử dụng . - Không đựng a-xít trong các đồ dùng bằng nhôm .Câu 11: Tính chất của đá vôi : - Đá vôi không cứng lắm. - Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt. Câu 12: Đá vôi được dùng để: Lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết , Câu 13: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không? -Cách làm: Nhỏ một vài giọt giấm chua (hoặc a - xít loãng) lên hòn đá , nếu hòn đá sủi bọt và có khí bay lên thì đó là đá vôi, Câu 14: Cách bảo quản xi măng: Để xi măng ở nơi khô ráo , thoáng khí . Câu 15: Cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh: Khi sử dụng cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Câu 16: Vì sao người ta dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng a -xít ? - Vì thủy tinh không bị a- xít ăn mòn. Câu 17: Các tính cất của cao su: - Có tính đàn hồi tốt. - Ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh. - Cách nhiệt, cách điện. - Không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. Câu 18: Công dụng của cao su : - Được sử dụng để làm săm, lốp xe. - Làm chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. Câu 19: Cách bảo quản đồ dùng bằng cao su: - Không nên để đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - Không để các hoá chất dính vào cao su. Câu 20: Tính chất của chất dẻo: cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. Câu 21: Cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình làm bằng chất dẻo: Dùng xong cần phải rửa sạch hoặc lau chùi cho hợp vệ sinh. Câu 22 : Cách phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo: - Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại . Câu 23 : Chất dẻo được làm ra từ: - Than đá và dầu mỏ. Câu 24: Tuổi dậy thì là gì ? - Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội. Câu 25: Những cách để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? - Không tiêm chích ma tuý; không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bấm móng tay và những đồ vật dễ dính máu; không chơi nghịch những đồ vật sắc nhọn, kim tiêm đã qua sử dụng, Câu 26: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ? - Không xa lánh, kì thị; - Cần gần gũi an ủi, động viên giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần. Câu 27: Ở tuổi dậy thì cần : - Giữ vệ sinh thân thể. - Ăn uống đủ chất. - Luyện tập thể dục, thể thao. - Không sử dụng các chất gây nghiện như: rượu, bia, thuốc lá,... - Không xem phim ảnh hoặc sách báo có nội dung không lành mạnh. Câu 28: HIV lây truyền qua : - Đường tình dục. - Đường máu. - Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. Câu 28: Đồng được sử dụng làm: - Dây điện. Mâm. Nồi. Vũ khí. Chuông. Cồng chiêng. Kèn. Đúc tượng. Máy móc. Câu 29: Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì? - Đọc kĩ thông tin, hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng. Câu 30: Chỉ nên dùng thuốc khi nào ? - Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết, khi biết chắc cách dùng và liều dùng; khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có). Câu 31: Tơ sợi có nguồn gốc : - Thực vật: Sợi bông, sợi lanh, sợi đay, sợi gai. - Động vật: Tơ tằm. Câu 32: Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể,? Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên - Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. - Uống vi-ta-min. - Tiêm vi-ta-min. Câu 33: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản nào? - Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Câu 34: Phụ nữ có thai cần tránh những việc: - Sử dụng các chất kích thích như: Rượu, bia, thuốc lá. - Làm việc nặng. - Tiếp xúc với các chất hóa học độc hại. Câu 35: Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào? - 10 đến 15 tuổi. Câu 36: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào? - 13 đến 17 tuổi. Câu 37: Em hiểu tuổi vị thành niên là gì? - Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Câu 38: Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì? - Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu. Câu 39: Xi măng dùng để làm gì? - Xi măng dùng để tạo ra: Vữa xi măng, bê tông, bê tông cốt thép. Câu 40: Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả, người ta sử dụng vật liệu nào? A. Thép. B. Đồng. C. Sắt. D. Nhôm. Câu 41: Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, người ta sử dụng ? A. Cao su. B. Chất dẻo. C. Tơ sợi. Câu 42: Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào? A. Ngói. B. Thủy tinh. C. Gạch. Câu 43: Nêu tinh chất của sắt: - Sắt là kim loại có tính dẻo. Dễ uốn, kéo sợi. - Có màu trắng xám, có ánh kim. Câu 43: Sắt thường dùng để làm gì: - Sắt dùng để sản xuất ra gang và thép. Câu 44: Điểm chung của gang và thép là gì: - Đều là hợp kim của sắt và các-bon - Cứng. Câu 44: Điểm khác nhau của gang và thép là gì: - Gang: Nhiều các-bon. Giòn, không thể uốn hay kéo sơi. - Thép: Ít các-bon. Bền, dẻo có thể uốn hoặc kéo sợi. Câu 45: Nêu tinh chất của thủy tinh: - Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ. - Không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn. Câu 46: Tại sao thủy tinh chất lượng cao thường được sử dụng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm: Vì: Thủy tinh chất lượng cao rất trong. Chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Câu 47: Có mấy loại cao su. Kể tên. - Cao su tự nhiên: Được chế biến từ nhựa cây cau su. - Cao su nhân tạo: Được chế biến từ than đá, dầu mỏ. Câu 48: Cho ví dụ tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo: - Tơ sợi tự nhiên: Sợi bông, Sợi tơ tằm. - Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông. Câu 49: Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là: - Sự thụ tinh. Câu 50: Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết và con vật truyền bệnh: - Tác nhân: Một loại vi-rút. - Truyền bệnh: Muỗi vằn. Câu 51: Tác nhân gây bệnh sốt rét và con vật truyền bệnh: - Tác nhân: Kí sinh trùng. - Truyền bệnh: Muỗi a-nô-phen. Câu 51: Tác nhân gây bệnh viêm não và con vật truyền bệnh: - Tác nhân: Một loại vi-rút. - Truyền bệnh: Con muỗi. Câu 51: Bệnh nào chưa có thuốc tiêm phòng: - Bệnh sốt xuất huyết. - Bệnh sốt rét. - Bệnh viêm não.
Tài liệu đính kèm: