Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử và Địa lý lớp 4, 5

Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử và Địa lý lớp 4, 5

Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

Không.

2 Làm quen với bản đồ (tiếp theo)

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tương lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

Không.

3 Nước Văn Lang

Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền

pdf 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử và Địa lý lớp 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4, 5 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
1 Môn Lịch sử và Địa lí 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và 
con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, 
con người và đất nước Việt Nam. 
Không. 
2 Làm quen với bản đồ (tiếp theo) 
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối 
tương lịch sử hay địa lí trên bản đồ. 
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng 
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao 
nguyên, đồng bằng, vùng biển. 
Không. 
3 Nước Văn Lang 
Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét 
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: 
- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân 
tộc ra đời. 
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công 
cụ sản xuất. 
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. 
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, 
đấu vật,... 
HS khá giỏi: 
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô 
tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt 
còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu 
vật, 
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà 
người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
4 Nước Âu Lạc 
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc: 
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có 
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ 
quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 
HS khá giỏi: 
- Biết những điểm giống nhau của người Lạc 
Việt và Âu Việt. 
- So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô 
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. 
- Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu 
Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). 
5 Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938. 
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta 
phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của 
người Hán): 
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. 
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ 
Hán, sống theo phong tục của người Hán. 
HS khá giỏi: 
Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên 
tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm 
lược, giữ gìn nền độc lập. 
6 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi 
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân 
Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà).+ Diễn biến: Mùa 
xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa,... Nghĩa quân 
làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính 
quyền đô hộ.+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 
năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần 
yêu nước của nhân dân ta.- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến 
cuộc khởi nghĩa. 
7 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) 
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: 
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, 
con rể của Dương Đình Nghệ. 
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu 
cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh 
quân Nam Hán. 
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta 
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu 
diệt chúng. 
- Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị 
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 
Không. 
8 Ôn tập 
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã h5c từ bài 1 đến bài 5: 
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. 
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc 
lập. 
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: 
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
Không. 
9 Đinh Bộ Lĩnh dạp loạn 12 sứ quân 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: 
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa 
phương nổi dậy chia cắt đất nước. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. 
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một 
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 
Không. 
10 
Cuộc kháng chiến chống quân 
Tống xâm lược lần thứ nhất 
(Năm 981) 
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 
981) do Lê Hoàn chỉ huy:+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất 
nước và hợp với lòng dân.+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc 
kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường 
thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng 
(đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.- Đôi nét về 
Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng 
quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ 
Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ 
huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng 
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập 
lụt. 
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công 
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 
Không. 
12 Chùa thời Lý 
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạp Phật thời Lý. 
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. 
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. 
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 
HS khá giỏi: 
Mô tả ngôi chùa mà HS biết. 
13 
Cuộc kháng chiến chống quân 
Tống xâm lược lần thứ hai 
(1075-1077) 
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử 
dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương 
truyền của Lý Thường Kiệt): 
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như 
Nguyệt. 
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. 
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. 
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. 
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống 
quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 
HS khá giỏi: 
- Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của 
quân Đại Việt trên đất Tống. 
- Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của 
cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng 
cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý 
Thường Kiệt. 
14 Nhà Trần thành lập 
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là 
Đại Việt: 
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng 
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. 
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. 
HS khá giỏi: 
Biết những việc làm của nhà Trần nhằm 
củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng 
lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, 
khuyến khích nông dân sản xuất. 
15 Nhà Trần và việc đắp đê 
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông 
nghiệp: 
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân 
cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến 
cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng 
có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 
Không. 
16 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên 
Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông-
Nguyên, thể hiện: 
- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như 
Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát 
Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam. 
- Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo *thể hiện ở việc 
khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân 
ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ 
Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). 
17 Ôn tập 
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng 
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu 
tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời 
Trần. 
Không. 
18 Kiểm tra định kì cuối học kì I Không. Không. 
19 Nước ta cuối thời Trần 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: 
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An 
dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. 
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. 
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: 
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất 
ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 
HS khá, giỏi: 
- Nắm được nội dung một số cải cách của 
Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan 
lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ 
trong gia đình quí tộc. 
- Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến 
chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: 
không đoàn kết được ...  các 
công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ 
hội,: các dịch vụ du lịch được cải 
thiện. 
16 Ôn tập 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ 
đơn giản. 
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: 
đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của 
nước ta trên bản đồ. 
Không. 
17 Ôn tập - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 5 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: 
đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của 
nước ta trên bản đồ. 
18 Kiểm tra định kì cuối học kì I Không. Không. 
19 Châu Á 
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, 
châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn 
Độ Dương. 
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: 
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. 
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: 
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. 
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản 
đồ (lược đồ). 
Học sinh khá, giỏi: 
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu 
lục và đại dương giáp với châu Á. 
20 Châu Á (tiếp theo) 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: 
+ Có số dân đông nhất. 
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. 
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: 
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. 
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: 
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. 
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt 
động sản xuất của người dân châu Á. 
Học sinh khá, giỏi: 
- Dựa vào lược đồ xác định được vị trí 
của khu vực Đông Nam Á. 
- Giải thích được vì sao dân cư châu Á 
lại tập trung đông đúc tại đồng bằng 
châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư 
dân làm nông nghiệp. 
- Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại 
sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai 
màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 
21 Các nước láng giềng của Việt Nam 
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc 
tên thủ đô của ba nước này. 
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia 
và Lào: 
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình 
chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. 
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt 
nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. 
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều 
ngành công nghiệp hiện đại. 
Học sinh khá, giỏi: 
Nêu được những điểm khác nhau của 
Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và 
địa hình. 
22 Châu Âu - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có ba phía Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 5 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
giáp biển và đại dương. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu 
Âu: 
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. 
+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà. 
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng. 
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. 
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên 
ab3n đồ (lược đồ). 
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất 
của người dân châu Âu. 
23 Một số nước ở châu Âu 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: 
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá 
đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. 
+ Nước Pháp nằm ở tây Âu, la nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. 
Không. 
24 Ôn tập 
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. 
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động 
kinh tế. 
Không. 
25 Châu Phi 
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: 
Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu 
lục. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: 
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên. 
+ Khí hậu nóng và khô. 
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. 
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. 
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). 
Học sinh khá, giỏi: 
- Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu 
khô và nóng bậc nhất thế giời: vì nằm 
trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng 
lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất 
liền. 
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các 
châu lục và đại dương giáp với châu 
Phi. 
26 Châu Phi (tiếp theo) 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: 
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. 
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công 
trình kiến trúc cổ. 
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. 
Không. 
27 Châu Mĩ 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc 
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: 
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. 
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 
Học sinh khá, giỏi: 
- Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có 
nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ 
phần cực Bắc tới cực Nam. 
- Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 5 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. 
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, 
lược đồ. 
khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu 
nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích 
lớn nhất ở châu Mĩ. 
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại 
dương giáp với châu Mĩ. 
28 Châu Mĩ (tiếp theo) 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: 
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. 
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, 
nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng 
sản để xuất khẩu. 
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành 
công nghiệp đứng àhng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. 
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. 
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt 
động sản xuất của người dân châu Mĩ. 
Không. 
29 Châu Đại Dương và châu Nam Cực 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu 
Nam Cực: 
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở 
trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. 
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. 
+ Đặc điểm của Ọ-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. 
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. 
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu 
Nam Cực. 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: 
+ Châu lục có số d6an ít nhất trong các châu lục. 
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng 
lượng, khai khoáng, luyện kim,... 
Học sinh khá, giỏi: 
Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa 
phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, 
quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, 
phần lớn diện tích là hoang mạc và xa 
van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng 
ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. 
30 Các đại dương trên thế giới 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng 
Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. 
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu. 
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ 
sâu của mỗi đại dương. 
Không. 
31 Địa lí địa phương Không. Không. 
32 Địa lí địa phương Không. Không. 
33 Ôn tập cuối năm 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), 
dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các 
châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 
Không. 
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 5 
TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú 
34 Ôn tập cuối năm 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), 
dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các 
châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 
Không. 
35 Kiểm tra định kì cuối học kì II 
Không. Không. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfChuan KTKN mon dia ly 45.pdf