Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 2

Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA KÌ 2

I. Mục tiêu.

- Ôn lại những nội dung kiến thức đã học từ đầu năm. Hệ thấng lại kiến thức đã học từ đầu năm.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.

- kĩ năng xác định giá trị

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:

- Thảo luận nhóm.

- Động não.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1
Chào cờ
 Nhận xét hoạt động tuần 24.
______________________________________________
Tiết 2
Đạo đức
Thực hành giữa kì 2
I. Mục tiêu.
- Ôn lại những nội dung kiến thức đã học từ đầu năm. Hệ thấng lại kiến thức đã học từ đầu năm.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
kĩ năng xác định giá trị
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
Thảo luận nhóm.
Động não.
IV. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
V. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
- Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương mình?
- Em hãy sưu tầm một số tranh, ảnh và bai hát ca ngợi quê hương em?
- Hãy kể tên một số sản vật của quê hương em?
- Theo em, uỷ ban nhân dân xã phường có vai trò như thế nào ? vì sao?
- Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã?
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Giữ gìn đường phố, ngõ xóm luôn sạch đẹp.
- Luôn nhớ về quê hương.
- Góp công sức, tiền để xây dung quê hương.
- Luôn giữ truyền thống quê hương.
- HS sưu tầm một số tranh, ảnh và bài hát ca ngợi quê hương em
- HS kể tên một số sản vật của quê hương em.
- UBND xã, phường có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND xã, phường là cơ quan chính quyền , đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
- Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện , giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
 Tiết 3	Toỏn
Kiểm tra định kì giữa học kì
_____________________________________________
 Tiết 4
Tập đọc.
Phong cảnh đền Hùng
I.Mục tiêu
1.Đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết.
2.Đọc – hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã Ba Hạc, ngọc phả, chi, đất tổ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 67-68 SGK
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học .
1. Kiểm tra bài cũ (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Hộp Thư Mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới(30)
A. Ghi đầu bài: Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 67, quan sát tranh, đọc tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GIáO VIêN chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Chú ý cách ngắt nhịp các dài sau
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
- Hãy kể những điều em biết về các 
vua Hùng
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng
- Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc?
- GV ghi bảng tên các truyền thuyết
- Hãy kể ngắn gọn về một truyền thuyết mà em biết
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
- Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài, nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp (như đã hướng dẫn)
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 
+Treo bảng phụ có viết đoạn văn
+ Đọc mẫu đoạn văn
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét cho điểm từng HS thi đọc diễn cảm
4.Củng cố - dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS và nhà học bài và soạn bài Cửa Sông
- Hát.
- Nhận xét
- 3 HS đọc bài theo trình tự:
+HS 1: Đền thượng chính giữa
+HS 2: Làng của các vua Hùng đồng bằng xanh mát
+HS 3: Trước đền thượng rửa mặt soi gương
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn
-1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp
-Theo dõi GV đọc mẫu
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
- Những từ ngữ: Những khóm hải đường đơm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều mầu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là nga Ba Hạc, những cánh hoa Đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh
- Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
-Truyền thuyết : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Bánh chưng – bánh giày
- Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ
Câu ca dao nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cuội nguồn của dân tộc
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên
- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 em nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, các HS khác bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.2a
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tiết 5: 	Kỹ thuật 
Lắp xe ben (tiết 2)
I. Mục đích:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
3. Bài mới:
a. GTB:
b. HĐ 3: HS thực hành lắp xe ben.
* Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Gv theo dõi, kiểm tra.
* Lắp từng bộ phận:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK để nắm vững quy trình lắp xe ben.
- Y/ c HS q/ s kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Y/ c HS thực hành lắp từng bộ phận của xe ben.
- Chú ý: 
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp hình 3, cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Lắp ráp xe ben
- Gv theo dõi, hướng dẫn HS. Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
c. HĐ 4: Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Gv nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
4. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben.
- Hát
- Cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.
- HS thực hành chọn chi tiết theo nhóm 4
- 1 em đọc.
- HS thực hành theo nhóm 4
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4
__________________________________________________
Buổi chiều:
Toán
Bài 1Đặt tính rồi tính:
 56,781 + 45,662 67,34 x 5,8
 89,678 - 45,789 177,55 : 6,7
Bài 2 Tính:
 12giờ 34 phút + 3 giờ 24 phút 12 giờ 3 phút x 4
 56 phút 70 giây - 51 giờ 69 phút 24 phút 22 giây X 3
Bài 2. Một hình lập phương có cạnh là 4,5 cm. Tính:
Diện tích xung quanh hình lập phương
Diện tích toàn phần hình lập phương.
Tập đọc : Ôn tập.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1
Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II. Đồ dùng.
- Bảng đơn vị đo thời gian.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Kiêm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
a. Các đơn vị đo thời gian.
- Y/c HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- GV hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo thời gian.
C. Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS làm miệng.
- Nhận xét – bổ xung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – bổ xung.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – bổ xung.
4. Củng cố - Dặn dò(5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
+ 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng.
 1 năm = 365 ngày.
 1 năm nhuận = 366 ngày( cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận)
+ 1 tuần lễ = 7 ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
+ 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
 giờ = 60 phút x = 40 phút
 0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút
 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ.
- HS làm miệng.
+ kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17
+ Bút chì phát minh vào thế kỉ 18
+ Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19
+ Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19
+ Ô tô phát minh vào thế kỉ 19
+ máy bay phát minh vào thế kỉ 20
+ Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20
+ Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20.
- HS làm bài
a. 6 năm = 72 tháng. 
 4 năm 2 tháng = 50 tháng.
3 năm rưỡi = 42 tháng.
3 ngày 72 giờ.
0,5 ngày = 12 giờ.
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b. 3 giờ = 180 phút 
 1,5 giờ = 90 phút 
 giờ = 45 phút.
 6 phút = 360 giây
 giờ = 30 phut.
 1 giờ = 3600 giây.
- HS làm bài.
a. 72 phút = 1,2 giờ.
 270 phút = 4,5 giờ
b. 30 giây = 0,5 phút.
 135 giây = 2,25 phút.
_________________________________________
 Tiết 2.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng các ... ơ bắp.
b. Năng lượng chất đốt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
Tiết 5: 	Thể dục
Bật cao – trò chơi “ chuyền nhanh, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Y.c thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác.
II. Địa điểm và phương tiện:
+ Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
+ Kẻ sân và chuẩn bị bóng để chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp hông, vai...
- Ôn các động tác tay chân vặn mình, toàn thân, và nhẩy của bài thể dụng phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập : Bật cao
b. Kiểm tra:
- Nội dung: Kiểm tra động tác bật cao
- Phương pháp: Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 4 HS, mỗi HS bật cao một lần.
- Cách đánh giá:
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng động tác (TTCB, bật nhảy, tiếp đất), bật nhảy tích cực (hai chân duỗi thẳng khi bật lên cao)
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động tác, không duỗi thẳng chân khi bật lên cao.
+ Chưa hoàn thành: Thực hiện sai động tác.
c. Chơi trò chơi “ Chuyền nhanh – Nhảy nhanh”
- GV chia lớp thành 2 nhóm có số người tương đương nhau.
- GV nêu tên trò chơi HD chơi và thống nhất thưởng phạt với HS.
- GV cho cả lớp chơi, 
- Cho HS tự nhận xét đánh giá .
- GV nhận xét đánh gía tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS xếp thành vòng tròn vừa đi vừa hát và vỗ tay một bài.
- GV nhận xét giờ học, 
- Dặn HS về nhà tự tập luyện chạy đà bật cao tay với chạm vật chuẩn để tăng cường sức bật
6-9 p.
18- 22p
4-6p
Đội hình nhận lớp .
ĐH trò chơi
ĐH kết thúc
____________________________________________
 Tiết 6. Hoạt động ngoại khoá.
Múa hát tập thể
---------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24tháng 2 năm 2012
 Tiết 1
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập thực tiện.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiêm tra bài cũ (3).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3: Tính 
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4:
- Y/c HS làm miệng.
- Nhận xét – bổ xung.
4. Củng cố - Dặn dò(5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS làm bảng con.
a. 12 ngày = 288 giờ.
 3,4 giờ = 81,6 giờ
 4 ngày 12 giờ = 108 giờ
 giờ = 30 phút.
b. 1,6 giờ = 96 phút.
 2 giờ 15 phút = 135 phút.
 2,5 phút = 150 phút.
 4 phút 25 giây = 265 giây
- HS làm bài.
 2 năm 3 tháng 4 ngày 21 giờ
+ 13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ
 15 năm 9 tháng 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút
+ 6 giờ 35 phút
 20 giờ 9 phút
- HS làm bài.
 4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng 
- 2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng 
 1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ
- 10 ngày 12 giờ - 10 ngày 12 giờ
 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút 13 giờ 23 phút
- 5 giờ 45 phút. - 5 giờ 45 phút.
 7 giờ 38 phút
- HS làm.
Hai sự kiện này cách nhau số năm là.
1961 – 1492 = 469 ( năm)
Đáp số: 469 năm
________________________________________
 Tiết 2.
Tập làm văn
Tập viết đọc văn đối thoại
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn văn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Đồ dùng.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: - Y/c HS đọc y/c và đoạn văn.
Hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào?
Bài 2:- Gọi 3 HS đọc y/c , nhân vật, cảnh trí , thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm.
- Y/c các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm.
- Tổ chức cho HS diễn kích trước lớp.
- Nhận xét – khen thưởng.
4. Củng cố - Dặn dò(5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc y/c và đoạn văn.
+ thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Tử Quốc Mẫu, vợ ông.
+ Thái sư nói với kể muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với người câu đương khác , người ấy sợ quá rối rít xin tha.
+ Trần Thủ Độ: Nét mặt nghiêm khắc, giọng nói sang sảng .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài tập 2.
- HS làm bài tập trong nhóm.
- Các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- HS đọc y/c của bài tập.
- HS làm bài tập trong nhóm
- HS diễn kích trước lớp.
_______________________________________
 Tiết 3
Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lượng
Tiết 2
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS được củng cố:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng.
- Tranh ảnh sưu tầm 
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Hãy nêu một số biện pháp phòng tránh lãng phí và sử dụng điện an toàn?
3. Bài mới (30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập.
a. Hoạt động 1: Trò chơi “ ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: củng cố cho HS kiến thức về vật chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm.
- GV quan sát – uốn nắn.
4. Thép được sử dụng làm gì?
a. Làm đồ điện, dây điện.
b. Dùng trong xây dung nhà cửa , cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc.
5. Sự biển đổi hoá học là?
a. Sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
b. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch:
a. Nước đường.
b. Nước tranh ( đã lọc hết tép tranh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội
c. Nước bột sắn( pha sống)
7. Sự biến đổi của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức.
4. Củng cố - Dặn dò(5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- Câu 4: ý b(Dùng trong xây dung nhà cửa , cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc.)
- Câu 5: ý b (Sự biến đổi từ chất này sang chất khác)
- Câu 6: ý c - Nước bột sắn( pha sống)
+ Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học:
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
- HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức.
_______________________________________
Tiết 4: Âm nhạc	Hát
Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương
tập đọc nhạc số 7
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài, thể hiện được tình cảm tha thiết của bài hát. Tập trình bày bài hát kết họp gõ đệm và vận động theo nhạc.
- Thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 7. TĐN, ghép lời kết hợp gõ phách.
- Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy nghe băng đĩa bài hát lớp 5.
- SGK âm nhạc lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
3. Bài mới: (33’)
a. Giới thiệu bài:
b. Phần hoạt động:
* Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương
- GV cho HS nghe băng đĩa bài hát: Màu xanh quê hương
- GV chia hai dãy: Một dãy hát và một dãy gõ đệm theo phách, theo nhịp (Hoặc ngược lại)
* Học bài TĐN số 7:
- GV treo bảng phụ ghi bài TĐN số 7
- Trong bài TĐN số 7 có hình dấu lặng gì?
- Luyện tập cao độ
- Luyện tập tiết tấu
- GV hướng dẫn đọc từng câu nhạc. Ghép lời kết hợp gõ phách
C. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại toàn bài một lần.
- Cho h/s nghe lại bài hát trình bày qua băng đĩa.
- Hát .
- HS hát bài: Hát Mừng.
- HS lắng nghe.
- Lớp hất ĐT (1 lần)
- Lớp tập hát + gõ đệm
- Tập hát và vận động theo nhạc
- Quan sát
- Nhận xét
- Luyện đọc cao độ
- Luyện đọc tiết tấu (ĐT, tổ, CN)
- HS đọc ĐT, nhóm, CN, kết hợp hát lời ca.
- Cả lớp hát lại bài một lần.
________________________________________
Tiết 5. 
 Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 25
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc