Chương trình tuần 6 lớp 5 - Năm học: 2011 – 2012

Chương trình tuần 6 lớp 5 - Năm học: 2011 – 2012

A/ Mục tiêu :

- Giúp HS biết được nội quy trường lớp.

- Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần;

phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh.

- Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp.

- Biết được công tác của tuần đến.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng.

B/ Diễn biến hoạt động:

 

doc 180 trang Người đăng huong21 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình tuần 6 lớp 5 - Năm học: 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 6
«««&«««
Thứ/ngày
Môn
Đề bài
Tiết theo CT
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
19/09/2011
CC
LS
TĐ
T
ÂN
KH
Chào cờ đầu tuần
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai 
 Luyện tập 
 GV chuyên
 Dùng thuốc an toàn 
6
6
11
26
11
Ảnh tư liệu
Tranh TV
Bảng phụ
Hình SGK
Thứ ba
20/09/2011
AV
CT
T
TD
LT-C
GV chuyên
Nhớ -viết: Ê-mi-li,con
Héc –ta 
GV chuyên
 Mở rộng vốn từ :Hữu nghị hợp tác 
6
27
11
Bảng phụ
Từ điển
Thứ tư
21/09/2011
TH
TĐ
TLV
T
ĐL
GV chuyên	
Tác phẩm Si-le và tên phát xít 
 Luyện tập làm đơn 
 Luyện tập
 Đất và rừng 
12
11
28
6
Tranh TV
Bảng phụ
Hình SGK
Thứ năm
22/09/2012
TD
LT-C
T
KC
KH
GV chuyên 
 Ôn tập : Từ đồng âm
Luyện tập chung 
 Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Phòng bệnh sốt rét 
12
29
6
12
Bảng nhóm
Hình SGK
Thứ sáu
23/09/2011
TLV
AV
T
HĐTT
MT
Luyện tập tả cảnh 
GV chuyên 
 Luyện tập chung 
 Sinh hoạt lớp
GV chuyên
12
30
6
Bảng nhóm
Bảng nhóm
Thứ bảy
24/09/2011
ĐĐ
KT
Có chí thì nên (tt) 
Chuẩn bị nấu ăn 
6
6
Thẻ màu
Dụng cụ nấu ăn
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
	TUẦN 6: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
* Chủ điểm: “Truyền thống nhà trường”
	A/ Mục tiêu :
Giúp HS biết được nội quy trường lớp.
Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; 
phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh.
Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng.
B/ Diễn biến hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
13’
2’
I/ Thực hiện chào cờ:
II/ Sinh hoạt vui chơi:
1) Yêu cầu lớp hát tập thể.
2) Tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
GV phổ biến cách chơi:
- Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn, nắm tay lại một tay đưa cao tạo thành lỗ hổng, một tay thấp. 
 Người đóng vai mèo đứng sau, người đóng vai chuột đứng trước cách khoảng 3m. Cả lớp cùng đọc câu vần điệu :
“Chuột chui lỗ hổng 
Chạy ngược chạy xuôi
Mèo đuổi đằng sau
Trốn đâu cho thoát” 
Sau khi đọc xong vần điệu mèo bắt đầu đuổi chuột, chuột chạy luồn theo vòng tròn. Nếu mèo bắt được chuột thì dừng lại đổi vai nhau hoặc chọn cặp khác.
3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi:
GV điều khiển và làm trọng tài.
III/ Nhận xét dặn dò:
Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được).
- HS thực hiện và lắng nghe.
HS hát tập thể.
HS lắng nghe
- Cả lớp tham gia vui chơi
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
	Tiết 6:	 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 -Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
 -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
-GDHS kính trọng và biết ơn Bác Hồ 
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : -Ảnh về Quê hương Bác Hồ, bến cảng nhà rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đóc La-tu-sơ Tờ-re-vin.
 -Bản đồ hành chính Việt Nam (để chì địa danh Thành phố Hồ Chí Minh).
 2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
27’
1’
4’
7’
7’
8’
3’
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Phan Bội Châu & phong trào Đông du”.
 -Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?(TB)
 - Ý nghĩa của phong trào Đông du?(KG)
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài :Hôm nay các em tìm hiểu một nhà yêu nước qua bài”Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động1: Làm việc cả lớp 
 -GV nêu nhiệm vụ bài học
 b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Tìm hiểu về gia, quê hương của Nguyyễn Tất Thành.
_ N.2 : Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
_ N.3 : Quyết tâm của Nguyễn Tát Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
- Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định diều gì?
 c) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
 _ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
- Theo Nguyễn Tất Thành là thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
d)Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp .
 _ GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được:
 + Vì sao bến nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?(KG)
 IV – Củng cố,dăn dò 
 Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 -Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu?
(KG)
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau:“Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”.
- Hát 
- HS trả lời,cả lớp nhận xét
- HS nghe .
-HS lắng nghe
-N.1: Nguyyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1980 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đan chăm lo cho chồng con hết mực.
- N.2 : Nguyễn Tất Thành là người yêu nước thương dân, nên anh mới đi tìm đường cứu dân, cứu nước.
- N.3: Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
_ Nguyễn Tất Thành quyết định phải đi tìm con đường mới để có thể cứu dân cứu nước.
-Anh dự định sang Pháp để xem bên ấy người ta làm thế nào mà có được” Tự do, bình đẳng, bác ái” rồi sau đó trở về giúp đông bào ta đánh đuổi giặc Pháp và xây dựng đất nước.
- Đây, tiền đây-Anh Thành giơ hai bàn tay ra rồi nói: Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và sẽ đi.
-Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Vì bến nhà rồng là nơi Bác Hồ tìm đường cứu nước.
- 2 HS đọc .
- Bác Hồ là người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng đân tộc.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
 Tập đọc 
	Tiết 11:	SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 Theo Những mẫu chuyện lịch sử thế giới 
I.- Mục tiêu:
1)Đọc trôi chảy toàn bài .
Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng , rành mạch ,tốc độ khá nhanh , nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu .
2)Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
3)GDHS:Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới . 
II.- Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc .
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1) Ổn định :KT dụng cụ học tập HS
2)Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ? (HSTB,Y)
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng : “Cha đi vui” ? (HSKG)
-GV nhận xét và cho điểm.
-Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa.Chúng bắn phá , huỷ diệt đất nước và con người VN 
-Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú đã ra đi thanh thản tự nguyện . Chú hi sinh vì lẽ phải , vì hạnh phúc của con người .
1’
11’
10’
11’
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:A-pác-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ớ Nam Phi . Sự bất bình người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao ? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”.
b) Luyện đọc:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.Luyện đọc từ ngữ khó : 
a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ .
- Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài .
- GV đọc toàn bài một lượt.
c) Tìm hiểu bài:
* Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm.
Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?(Y,TB)
*Đoạn2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm
Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ( TB)
*Đoạn3: Cho 1 HS đọc .
- Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? 
-GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống.
d) Đọc diễn cảm:
 -GV hướng dẫn cách đọc .
-G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc.
-HS lắng nghe .
-Cả lớp đọc thầm 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS đọc các từ khó .
-HS đọc chú giải .
- Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc to , cả lớp đọc thầm 
-Người da đen bị đối xử một cách bất công 
-1HS đọc to , cả lớp đọc thầm .
-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi .
HS đọc đoạn 3 
-Ông là một luật sư tên là Nen-xơn Man-đê-la. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi .
-HS luyện đọc đoạn văn.
-HS đọc cả bài.
3’
4) Củng cố,dăn dò :
Hỏi: Bài văn đã ca ngợi điều gì? (KG)
-GVnhận xét tiết học.
-Bài văn ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen , da màu ở Nam phi.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-Đọc trước bài “ Tác phẩm của Si- le và tên phát xít “
Rút kinh nghiệm:
Toán :
	Tiết 26: LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Giúp HS.
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,ham thích học 
IIĐồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK.phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK,VBT.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4/
1’
14’
5’
5’
8’
2’
1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học sinh 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại .(TB)
- Gọi 1 HS lên bảng bài tập 3 cột 2 .(KG)
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : Luyện tập
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
- Bài 1:
 a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu ) .
- GV hướng dẫn bài mẫu :
.- Cho cả lớp làm vào VBT ,gọi 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét,sửa chữa .
b) Viết các số đo sau đâu dưới dạng số đo có đơn vị là dm2 .
- Yêu cầu HS làm vào VBT rồi đổi vở chữa bài .
- Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- Cho HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng Kquả .
Bài 3 : Phát phiếu bài tập cho HS làm bài vào phiếu .
- GV chấm 1 số bài .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 4 : Gọi 1 HS(KG) lên bảng giải ,cả lớp làm vàoVBT .
- Nhận xét ,sửa chữa.
4– Củng cố,dặn dò :
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .? (TB)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Héc – ta .
- HS nêu .
- HS làm bài .
- HS nghe .
- HS theo dõi .
- HS làm bài : 
b) HS làm tương tự câu a.
- HS chữa bài .
Bài 2 : 
- Từ ...  và có thể nêu ý tưởng mới. 
- Làm việc theo nhóm 6 ,theo gợi ý của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Rút kinh nghiệm:
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn 
KIỂM TRA : TẬP LÀM VĂN
( Đề thi trường ra đề )
Toán :
	Tiết 50	TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu : Giúp HS . 
- Biết tính tổng nhiều số tự nhiên ( tương tự như tính tổng hai số thập phân )
 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi đặt tính và tính kết quả .
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ,kẽ sẵn bài tập 2 .
 2 – HS : VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
4/
32’
1’
12’
7’
5’
8’
3’
 1-Ôn định lớp : KT đồ dùng HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng .
Gọi 2 HS lên bảng 
HS1TB : 12,34 + 25,6 , 56,07 + 0,09 
HS2 K: 15 ,82 + 34,57 , 21,78 + 23,6 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : Tổng nhiều số thập phân.
 b– Hướng dẫn : 
* H.Dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân.
- GV nêu ví dụ SGK.
+ Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? 
+ GV viết phép tính lên bảng .
+ Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính .
+ Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân .
- Gọi1 HS đọc bài toán SGK .
+ Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp .
+ Hướng dẫn HS chữa bài .
 c*Thực hành :
Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào VBT .
Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK .
- Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và
 a + (b + c) ở từng cột .
- Nêu nhận xét .
- GV ghi tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân lên bảng .
- Gọi vài HS nhắc lại .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 2 câu 
- Đại diện nhóm trình bày K quả .
- Nhận xét,sửa chữa (cho HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số thập phân trong quá trình tính )
4– Củng cố,dặn dò:
- Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân?TB 
- Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân.?(KG)
 - Nhận xét tiết học .
Về nhà làm bài 1 c,d ; bài 3 b,d 
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- HS nêu
2 HS lên bảng 
-HS nghe .
+ Ta làm tính cộng : 27,5 + 36,75 + 14,5 
+ HS theo dõi .
+ Đặt tính : 27,5
 36,75
 14,5
+ Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm tưng tự như tính tổng 2 số thập phân.
- HS đọc bài toán SGK.
Giải : Chu vi của hình tam giác là : 
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
 ĐS: 24,95 d m .
- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng
Nhận xét 
- HS theo dõi .
- HS tính rồi điền vào bảng .
+ Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau .
- Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại .
- HS nhắc lại .
-HS đọc yêu cầu bài 
HS làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày K quả
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 = 19,89. 
c)5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19.
- HS nêu .
-HS nêu .
- HS nghe .
 Rút kinh nghiệm:
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 10: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
2’
13’
3’
10’
2’
 I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS
II/ Kiểm điểm công tác tuần 10:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
 - Tổ chức ôn tập và kiểm tra giữa học kì I tốt. 
- Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em chưa nghiêm túc trong giờ hoạt động ngoài giờ. 
- Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà , quên vở (Vĩ, Uyển Vi)
III/ Kế hoạch công tác tuần 11:
 -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Thực hiện chương trình tuần 11
 - Tiếp tục bồi dưỡng HSG
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 - Tiếp tục vận động HS đóng góp các khoản thu : Quỹ hội, bảo trì máy vi tính, cảnh quan.
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát. 
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
 Rút kinh nghiệm :
 Thứ bảy ngày 22 tháng 10 năm 2011
Đạo đức
	Tiết 10	THỰC HÀNH BÀI :TÌNH BẠN ( Tiết 2 )
I,Mục tiêu 
Như đã soạn tiết 1 
Hành vi : Cư xử tốt với bạn bè trong lớp ,trong trường và trong cuộc sống hằng ngày 
Xây dựng tình bạn thêm đẹp 
IIĐồ dùng 
 Bảng phụ ghi bài tập 1 SGK
III) Các hoạt động dạy học 
Tg 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
27’
1’
11’
8’
7’
3’
I)Khởi động : KT sĩ số HS
II)Kiểm tra bài cũ 
-Theo em khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử như thế nào ? Vì sao lại cư xử như thế ?
-Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp ?
III) Bài mới
1) Giới thiệu bài : Thực hành bài Tình bạn 
Hoạt động1: Đóng vai (Bài tập 1SGK)
*Mục tiêu : HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai .
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm ,giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập .
-Cho cả lớp thảo luận :
+Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ?Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ?
+Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ?Em có giận ,có trách bạn không ?
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )?Vì sao?
*GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt .
Hoạt động2:Tự liên hệ .
*Mục tiêu :HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè .
Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
*Cách tiến hành :-GV yêu câu HS tự liên hệ .
-Cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi .
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp .
*GV kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp ,giữ gìn .
Hoạt động3:HS hát ,kể chuyện ,đọc thơ ,đọc ca dao ,tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK).
*Mục tiêu :Củng cố bài .
*Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em .
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên .Như Sự tích chim quốc .ca ngợi về tình bạn 
IV) Củng cố ,dặn dò :
-Bạn bè chúng ta cần cư xử như thế nào?(TB)
GV nhận xét tiết học , Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ .
HS1 trả lời 
-HS 2 trả lời 
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai .
-Các nhóm lên đóng vai .
-Cả lớp thảo luận trả lời .
-HS lắng nghe .
 HS làm việc cá nhân .
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS trình bày trước lớp .
- HS lắng nghe .
- HS xung phong hát ,kể chuyện 
- HS lắng nghe .
-HS trả lời 
HS nghe
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
Tiết 10 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách bày,dọn bữa ăn ở gia đình.
-Có ý thức giúp gia đình bày,dọn trước và sau bữa ăn.
II-Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK.Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS :Ghi lại cách bày ,dọn thức ăn ở gia đình em.
III-Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
28’
1’
10’
10’
7’
3’
1-Ôn định: KT sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS nêu những chú ý khi rán đậu phụ?(HSTB).
-GV cùng cả lớp nhận xét.
3-Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học.
b-Hoạt động 1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-Cho HS quan sát H1,đọc nội dung mục 1a.
Hỏi:Nêu mục đích của việc bày món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-GV tóm tắt ý trả lời của HS.
-Cho HS nêu cách sắp xếp các món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em.
-GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động1
c-Hoạt động 2:Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi
Yêu cầu:Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
-Cho các nhóm trình bày.
Nhận xét tóm tắt ý HS trình bày.
Lưu ý:Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong.Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn.
Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày,dọn bữa ăn.
d-Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập.
-GV phát phiếu bài tập cho HS.
-Cho HS chọn câu đúng .
-GV hướng dẫn HS trao đổi phiếu để chấm.
-GV nghe HS báo cáo kết quả,GV đánh giá,nhận xét.
4-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét ý thức và kết quả học tập.
-Về nhà giúp đỡ gia đình trọng việc nội trợ.
-Ghi lại các thao tác rửa dụng cụ ăn uống của gia đình em.
-HS nêu,cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
-HS quan sát
-HS nêu theo quan sát được
-HS nêu cách sắp xếp các món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em.
-Cả lớp nghe và học tập.
-Thảo luận nhóm đôi và nêu
Các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét.
-HS thực hiện trên phiếu bài tập
-HS chấm và nêu kết quả.
-Lắng nghe
-Thực hành giúp gia đình
-HS ghi lại công việc theo hướng dẫn
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docChương trình.doc