Chuyên đề
một số biện pháp dạy toán lớp 5
( phép cộng và trừ hai số thập phân )
**********
I . Nguyên Nhân :
Trong chương trình môn toán lớp 5 ở chương III ( Số thập phân, các phép tính về số thập phân ) là một chương trình học đóng vai trò hêt sức quan trọng, đây là cơ sở nền tảng giúp cho học sinh học tốt các chương còn lại đồng thời cũng là cơ sở nền tảng giúp cho học sinh học tốt một số môn học ở các bậc học tiếp theo .
Trong thực tế giảng dạy lớp 5 qua nhiều năm tôi nhận thấy dạy học sinh tính cộng và trừ số thập phân theo quan điểm sách học sinh và sách giáo viên đã hướng dẫn thì học sinh trung bình và yếu thường sai một số trường hợp như sau :
- Học sinh đặt tính sai dẫn đến kết quả sai .
- Học sinh quên đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu tìm được .
* để khắc phục những lý do nêu trên nên bản thân tôi tiến hành chọn viết chuyên đề : “ MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC LỚP 5 – PHÉP CỘNG VÀ TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN ” Nhằm khắc phục những tình trạng nêu trên.
CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY TOÁN LỚP 5 ( PHÉP CỘNG VÀ TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN ) ********** I . Nguyên Nhân : Trong chương trình môn toán lớp 5 ở chương III ( Số thập phân, các phép tính về số thập phân ) là một chương trình học đóng vai trò hêt sức quan trọng, đây là cơ sở nền tảng giúp cho học sinh học tốt các chương còn lại đồng thời cũng là cơ sở nền tảng giúp cho học sinh học tốt một số môn học ở các bậc học tiếp theo . Trong thực tế giảng dạy lớp 5 qua nhiều năm tôi nhận thấy dạy học sinh tính cộng và trừ số thập phân theo quan điểm sách học sinh và sách giáo viên đã hướng dẫn thì học sinh trung bình và yếu thường sai một số trường hợp như sau : - Học sinh đặt tính sai dẫn đến kết quả sai . - Học sinh quên đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu tìm được . * để khắc phục những lý do nêu trên nên bản thân tôi tiến hành chọn viết chuyên đề : “ MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC LỚP 5 – PHÉP CỘNG VÀ TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN ” Nhằm khắùc phục những tình trạng nêu trên. II/ Nội dung và phương pháp thực hiện . Để khắc phục hai trường hợp nêu trên, dưới đây là một số quan điểm mà tôi đã đặt ra cho bảng thân và giáo viên khối lớp 5 của trường áp dụng thực hiện trong việc giảng dạy phép cộng và trừ hai số thập phân như Sau : 1. Cách đặt tính cộng và tính trừ . 1.1 Trường hợp cộng hoặc trừ một số thập phân . Hướng dẫn học sinh đặt tính lần lượt theo các bước sau : - Bước 1 : Viết số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) - Bước 2 : Đặt dấu phẩy của số hạng thứ hai hoặc số trừ ( nếu phép trừ ) ở dưới dấu phẩy đặt thẳng cột với dấu phẩy của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ). -Bước 3 : Viết các chữ số thuộc phần nguyên của số hạng thứ hai hoặc số trừ (nếu phép trừ ) ở dưới các chữ số các chữ số thuộc phần nguyên của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau, rồi tiếp đó viết các chữ số thuộc phần thập phân . Ví dụ : 88,25 + 26,86 Bước 1 : 88,25 Bước 2: 88,25 Bước 3 : 88,25 , + 26,86 Trường hợp phép trừ cũng thực hiện như trên , chỉ thay dấu ( + ) bằng dấu ( - ) * Chú ý : Trường hợp phép trừ mà số chữ số phần thập phân của số bị trừ ít hơn chữ số phần thập phân của số trừ thì ta phải thêm những chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ sao cho phần thập phân của số bị trừ và số trừ có số chữ số bằng nhau rồi thực hiện tính trừ có nhớ. Ví dụ : 95,4 – 21,62 Bước sau cùng ta đặt tính như sau : 95,40 - 21,62 1.2 Trường hợp một số tự nhiện cộng hoặc trừ một số thập phân . Hướng dẫn học sinh đặt tính lần lượt theo các bước sau : - Bước 1 : Viết số tự nhiên là số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) rồi đặt dấu phẩy bên phải số tự nhiên đó - Bước 2 : Đặt dấu phẩy của số thập phân là số hạng thứ hai hoặc số trừ ( nếu phép trừ ) ở dưới thẳng cột với dấu phẩy của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ )mà ta đã đặt. -Bước 3 : Viết các chữ số thuộc phần nguyên của số hạng thứ hai hoặc số trừ (nếu phép trừ ) ở dưới các chữ số các chữ số thuộc phần nguyên của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau, rồi tiếp đó viết các chữ số thuộc phần thập phân . *Chú ý : Phần thập phân của số tự nhiên là số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) là những chữ số 0 mà ta đã thêm vào. Ví dụ : 99 + 72,25 Bước 1 : 99, Bước 2: 99, Bước 3 : 99,00 , + 72,25 1.3/ Trường hợp một số thập phân cộng hoặc trừ một số tự nhiên . Hướng dẫn học sinh đặt tính lần lượt như sau : - Bước 1 : Viết số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) -Bước 2 : Đặt dấu phẩy ở dưới thẳng cột với dấu phẩy của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ). -Bước 3 : Viết số tự nhiên là số hạng thứ hai hoặc số trừ (nếu phép trừ ) ở dưới phần nguyên của số hạng thứ nhất hoặc số bị trừ (nếu phép trừ ) sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau . * Chứ ý : Nếu là số hạng thứ hai hoặc là số bị trừ là số nguyên ta thực hiện bước đặt tính tương tự như trên. Ví dụ : 78,24 - 25. Bước 1 : 78,24 Bước 2: 78,24 Bước 3 : 78,24 , - 25,00 2. Không thể tách rời việc tính với đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu . Dạy theo quan điểm sách học sinh hoặc sách giáo viên đã hướng dẫn thì học sinh tính kết quả xong rồi mới đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu với cách này thì học sinh thường quên đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu . Để khắc phục trường hợp nêu trên ta nên hướng dẫn học sinh thực hiện như sau : -Bước 1 : Đặt tính -Bước 2 : Tính phần thập phân rồi đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng hoặc của số bị trừ và số trừ (nếu phép trừ ) . -Bước 3 : Tiếp tục tính phần còn lại ( phần nguyên ) . Ví dụ : 78,24 – 25,75 - Bước 1 : 78,24 Bước 2: 78,24 Bước 3 : 78,24 - 25,75 - 25,75 - 25,75 ,49 52,49 III. GIÁO ÁN MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu. Giúp HS : Biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với hai số thập phân. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp. - GV giới thiệu buổi học. -GV giới thiệu GV dự giờ ( nếu có ) -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài sau : + 2,45m = em + 2 5 7 +3 2 1 - HS – GV nhận xét. Cho điểm. - Nhận xét phần kiểm tra. 3 .Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Ở lớp học dưới các em đã tìm hiểu các phép tính với số tự nhiên. Đối với số thập phân có thể thực hiện các phép tính được hay không, cách thực hiện như thế nào ? Hôm nay lớp ta sẽ tìm hiểu về : “ II - CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN ”. Phần 1 : Phép cộng. Với bài CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 3.2 Bài giảng a. Hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số thập phân. * Ví dụ 1. -GV ghi VD1 -Gọi 2HS đọc. - Hỏi : Đề cho biết gì ? Đề hỏi gì ? -Muốn biết đường gấp khúc đó dài bao nhiêu ta làm như thế nào ? -Mấy cộng với mấy ? -GV nêu : 1,84 + 2,45 là phép cộng hai số thập phân. - Yêu cầu HS trao thảo luâïn nhóm tìm cách giải bài toán nầy. - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Gọi HS lên bảng giải. - GV chuyển ý và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. - Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép cộng. - Gọi HS nêu cách cộng hai số thập phân. - GV kết luận. * Ví dụ 2 - GV ghi ví dụ : 15,9 + 8,75 = ? -Gọi HS lên bảng tính. Yêu cầu : Vừa tính vừa nói theo cách cộng hai số thập phân. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét hai ví dụ : VD1 và VD2 về số các chữ số trong phần thập phân của các số hạng. - Khi đặt tính trong phép cộng này ta cần chú ý điều gì ? * Rút ra quy tắc : Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ? -GV nhận xét và rút ra kết luận. Ghi bảng. b. Thực hành Bài 1. HS làm việc cá nhân. -Gọi HS nêu yêu cầu. -Gọi 4 HS lên bảng tính - HS – GV nhâïn xét. Ghi điểm. Bài 2. Thực hiện tương tự bài 1. * GV chuyển ý khen HS, Tặng HS mỗi em 1 bông hoa điểm thưởng. Yêu cầu HS di chuyển và hát vui sau đó ngồi vào vị trí đã quy định ( các bạn có cùng 1 loại hoa ngồi với nhau tạo thành 1 nhóm ) Bài 3. - Gọi HS đọc đề - Hỏi : Đề bài cho biết gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Muốn biết Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận làm bài 3/ . -Yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS – GV nhận xét. Khen nhóm làm đúng nhất, chính xát nhất. 4. Củng cố – Dặn dò. - Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ? -Liên hệ bài . -Nhận xét tiết học. - HS học bài. -Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới. 2HS lên bảng làm bài HS theo giỏi nhận xét * Ví dụ 1 - HS quan sát. - 2HS đọc VD - Đọan AB dài 1,84 m ; Đoạn BC dài 2,45m Đề hỏi : Đường gấp khúc đó dài bao nhiêu. - Ta tính tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC. -1,84 + 2, 45 = m - HS nghe. - HS thảo luận tìm cách giải toán. - HS nêu. -HS giải 1,84m = 184 em 184 2,45m = 245 em + 245 429 ( em ) 429 em = 4,29 ( m ) Vậy : 1,84 + 2,45 = 4,29 ( m ) - HS nhận xét : + Giống : Đặt tính giống, cách tính giống. + Khác : Một phép tính có phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - HS nêu. HS khác nghe và nhâïn xét * Ví dụ 2 -HS theo giỏi - 1HS lên bảng tính. HS còn lại theo giỏi và nhận xét. - HS nhận xét. - HS nêu : VD1 Phần thập phân của hai số hạng có các chữ số bằng nhau. VD2 phần thập phân số hạng thứ nhất có 1 chữ số ; phần thập phân số hạng thứ hai có hai chữ số. - Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số hạng thứ nhất cho bằng số chữ số trong phần thập phân của số hạng thứ hai. * HS nêu như SGK. b. Thực hành Bài 1 - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm. Bài 2 * HS nhận hoa - HS di chuyển theo quy định. Bài 3 - HS đọc đề - HS nêu. - HS nêu. - HS làm bài. - HS trình bài kết quả. Tiếng cân nặng là : 3 2,6 + 4,8 = 37,4 ( kg) Đáp số : 37, 4 (kg) IV . Bài học kinh nghiệm . Sau thời giang thực hiện chuyên đề bảng thân tôi nhận thấy đạt được một số kết quả sau : - Giúp cho mọi đối tương học sinh đăt tính cộng hoặc trừ số thập phân một cách chính xác và rất dễ dàng . - Giúp cho mọi đối tượng học sinh không quên đặt dấu phẩy ở tổng hoặc hiệu đã tìm được . -Giúp cho học sinh học tốt các chương còn lại của môn Toán lớp 5 và một số môn học ở các bậc học sau . - HS có thái độ dung đắng trong học tập. - Đây chính là kết quả dẫn đến chất lượng cao môn toán của học sinh lớp năm trong những năm học qua Môn Năm học trước Chất lượng qua 2 năm học trước Giỏi Khá Trung bình Yếu Toán 2006-2007 2007-2008 Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến học sinh khối 5 của trường xét đỗ tốt nghiệp tiểu học vượt chỉ tiêu trong nhiều năm qua . Tân Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2008 Người viết THÁI TRUNG TÍNH
Tài liệu đính kèm: