Chuyên đề Một vài thủ thuật và mẹo nhỏ về sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học

Chuyên đề Một vài thủ thuật và mẹo nhỏ về sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học

MICROSOFT POWER POINT

1/ Hiện nay, các thầy cô giáo chúng ta đã thành thạo nhiều trong việc soạn bài giảng bằng Chương trình Power Point, tuy nhiên vừa qua một số bài giảng khá hay nhưng chưa sử dụng 1 kĩ thuật nhỏ đó là Ẩn Slide để trong quá trình giảng trên lớp các Slide này không xuất hiện khi bạn chạy slide tiếp theo hoặc quay lại slide trước.

Ví dụ : Tôi có bài giảng gồm 17 slide trong đó các slide 5, 6, 7 là các hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, . Hoặc là nội dung thảo luận nhóm, thông thường các slide lần lượt xuất hiện theo thứ tự.

Tôi muốn các Slide 5, 6, 7 này không bào giờ xuất hiện khi nhấp chuột thông thường trên slide 4 thì tôi cho ẩn các slide 5,6,7 đi, khi trình chiếu ở slide 4 sẽ chuyển ngay đến slide 8

Vậy các slide 5,6,7 sẽ xuất hiện khi nào ?

Tất nhiên các slide 5, 6, 7 chỉ xuất hiện khi cần đến do các liên kết mà bạn tạo ra ở các Slide khác bởi các Hyperlink từ các Buton

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Một vài thủ thuật và mẹo nhỏ về sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: “MỘT VÀI THỦ THUẬT VÀ MẸO NHỎ VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC”
 Ngày báo cáo : 28/02/2013
Người thực hiện: Trần Thanh Dục
MICROSOFT POWER POINT
1/ Hiện nay, các thầy cô giáo chúng ta đã thành thạo nhiều trong việc soạn bài giảng bằng Chương trình Power Point, tuy nhiên vừa qua một số bài giảng khá hay nhưng chưa sử dụng 1 kĩ thuật nhỏ đó là Ẩn Slide để trong quá trình giảng trên lớp các Slide này không xuất hiện khi bạn chạy slide tiếp theo hoặc quay lại slide trước.
Ví dụ : Tôi có bài giảng gồm 17 slide trong đó các slide 5, 6, 7 là các hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ,. Hoặc là nội dung thảo luận nhóm, thông thường các slide lần lượt xuất hiện theo thứ tự.
Tôi muốn các Slide 5, 6, 7 này không bào giờ xuất hiện khi nhấp chuột thông thường trên slide 4 thì tôi cho ẩn các slide 5,6,7 đi, khi trình chiếu ở slide 4 sẽ chuyển ngay đến slide 8
Vậy các slide 5,6,7 sẽ xuất hiện khi nào ?
Tất nhiên các slide 5, 6, 7 chỉ xuất hiện khi cần đến do các liên kết mà bạn tạo ra ở các Slide khác bởi các Hyperlink từ các Buton
Ẩn các Slide như thế nào ?
Bạn chọn Slide hoặc các Slide (nhấn giữ Shift để chọn nhiều slide)
Vào menu Slide Show à Hide side như hình dưới
Sau khi thực hiện lệnh này bạn sẽ thấy số thứ tự của các slide này bên panes trái màn hình có dấu gạch chéo.
Các bạn thử nghiệp để xem hiệu quả khác biệt giữa việc tạo slide ẩn và không tạo có gì khác nhau nhé ?
2/ Mỗi khi chạy file bài giảng thông thường bạn phải vào My computer à ổ đĩa à thư mục --.> nhấp đôi file bài giảng.
File Power Point chạy với các thanh tiêu đề, thanh công cụ, các panes, vùng làm việc giống như khi bạn soạn bài ở nhà. Bạn lại phải nhấp Slide Show à view show (nhấn phím F5) hoặc nhấp nút Slide Show from current Slide dưới góc trái (Shift+F5) để trình chiếu. Thật phức tạp và thiếu chuyên nghiệp
Giải pháp:
Hai kiểu file .PPT và PPS ? : Kiểu PPT là kiểu file Power Point dùng cho soạn thảo, còn kiểu PPS là kiểu dùng cho trình chiếu (kiểu file này không thể chính sửa trực tiếp trên các slide được, có thể xem kiểu này là sản phẩm đã hoàn chỉnh có tính bản quyền do tác giả tạo ra
Chuyển .PPT sang .PPS như thế nào?
Sau khi kiểm tra và chỉnh sửa toàn bộ bài giảng nếu bạn Save thông thường thì bạn lưu file ở kiểu PPT.
Bạn xuất file này sang kiểu PPS như sau: ( File này đang được mở)
Chọn File à Save As bạn có hộp thoại Save As
Đặt lại tên file khác (nếu cần) trong hộp File name
Kéo thanh trượt trong hộp Save as type và chọn dòng PowerPointShow (viết tắt PPS), sau đó nhấp Save để lưu (hình dưới)
Kết quả là bạn có 2 file BaiGiang.PPT và BaiGiang.PPS có tên giống nhau (nếu bạn không đặt lại tên) nhưng kiểu khác nhau.
Khi kích hoạt file .PPS này lập tức bài giảng sẽ trình chiếu ngay (Tốt nhất bạn nên sento file .PPS này lên Desktop để chạy cho nhanh và rất chuyên nghiệp
(Đây cũng là modun TH 21 “Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học” của chương trình BDTX đấy các thầy cô ạ !)
MICROSOFT WORRD
3/ Thay đổi kích thước chữ nhanh chóng
Thông thường, để thay đổi kích cỡ của font chữ bạn thường vào Font Size trên thanh định dạngg rồi chọn cỡ chữ nhưng cách sau đây còn thuận tiện hơn nhiều. Đó là bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi cỡ chữ rồi bấm Ctrl+] để tăng hoặc Ctrl+[ để giảm kích cỡ chữ, nên nhớ là sử dụng bàn phím bao giờ cũng nhanh hơn chuột.
4/ Cách đưa các chữ cái vào đỉnh hình tam giác:
+ Nháy vào nút công cụ vẽ Drawing để hiển thị thanh công cụ vẽ nằm dưới đáy màn hình.//
+ Nháy vào nút AutoShape chọn Basic Shapes và chọn một khuôn mẫu có sẵn là hình tam giác.
+ Nháy vào nút công cụ chữ A Text Box trên thanh công cụ và gõ chữ a là đỉnh của tam giác mà bạn vừa vẽ.
+ Để làm mất đường bao quanh chữ a bạn nháy vào hộp Text Box chứa chữ a, nháy vào nút 6bên phải biểu tượng bút lông (Line Color) chọn No Line.
+ Để chữ a không trùm vào đỉnh tam giác, bạn lại nháy vào hộp Text chứa chữ a, nháy vào nút 6bên phải biểu tượng chiếc ca chọn No Fill ở dòng trên cùng.
+ Tiến hành di chuyển hộp Text Box chứa chữ a tới đỉnh tam giác, bạn ấn CTRL và nháy vào hộp chữ a và Copy rê sang đỉnh khác, xóa chữ a thay bằng chữ b, lại làm như trên với đỉnh tam giác cuối cùng.
5/ Cách gom nhóm các hình vẽ thành một khối
 	Khi vẽ các hình học kết hợp với nhau chúng chỉ là các hình đơn lẻ rời rạc, để gom chúng lại thành một nhóm hay còn gọi là bó chúng lại bạn làm như sau.
+ Nháy vào nút công cụ vẽ Drawing để hiện thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình.
+ Nháy vào nút công cụ mũi tên màu trằng Select Object và bao quanh các hình.
+ Nháy chuột phải vào các đối tượng được chọn, một thực đơn dọc xổ ra chọn Grouping, chọn Group (Gom nhóm).
 6/ Cách gỡ bỏ nhóm của các hình vẽ: Để gỡ bỏ gom nhóm bạn làm như sau:
+ Nháy vào nút công cụ vẽ Drawing để hiện thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình.
+ Nháy vào đối tượng đã gom nhóm để chọn nó thấy 8 ô trắng bao quanh.
+ Nháy chuột phải vào các đối tượng được chọn, một thực đơn dọc xổ ra chọn Grouping, chọn UnGroup (Bỏ gom nhóm).
7/ Cách Copy các hình vẽ giống nhau nhanh nhất: 
+ Vẽ hình chữ nhật chẳng hạn.//
+ Ấn CTRL và nháy chuột vào hình chữ nhật và rê sang chỗ khác.
8/ Làm thế nào để viết được chữ bên phải của bảng
Nếu bạn tạo một bảng tính nhưng bảng đó chỉ chiếm mất một nửa theo chiều ngang, còn một nửa là bỏ trống sẽ rất lãng phí, để viết được chữ bên phải của bảng bạn làm như sau:
+ Bôi đen bảng mà bạn vừa tạo.//
+ Nháy chuột phải vào nút cộng cụ bất kỳ chọn mục Forms
+ Nháy vào nút Insert Frame, sau đó bạn đặt con trỏ vào bên phải của bảng và gõ chữ thoải mái.
9/ Viết chữ chạy theo cạnh huyền tam giác trong WordXP
Nếu máy tính của bạn cài OfficeXP thì việc tạo chữ theo cạnh của tam giác đơn giản hơn, cách làm như sau:
+ Bạn phải thiết lập bảng mã là TCVN3, phông chữ VnArial không dùng Unicode.//
+ Bạn mở Word và gõ vào Đường chéo chẳng hạn.
+ Bôi đen chữ Đường chéo và nháy vào nút Cut để cắt bỏ.//
+ Nháy vào thực đơn Edit chọn Paste Spesial, chọn mục Picture, bấm OK.//
+ Lúc này chữ Đường chéo sẽ biến thành ảnh.//
+ Bạn nháy vào ảnh và thanh công cụ Picture hiện ra nháy vào nút Crop để cắt bỏ phần thừa.//
+ Nháy vào nút công cụ hình vòng khuyên và quay ảnh cho khớp với hình./
+ Vẽ hình tam giác bằng nút công cụ AutoShapes.//Như vậy công việc viết chữ theo cạnh tam giác sẽ đơn giản hơn nhiều so với các phiên bản như Word97, Word2000
10/ Thiết lập một trang đứng và trang nằm ngang trong văn bản
Giả sử trang 1 là trang đứng, trang thứ 2 là trang nằm ngang bạn làm như sau: 
+ Đặt con trỏ vào chữ cuối cùng, dòng cuối cùng. 
+ Nháy vào thực đơn Insert, chọn Break, chọn Next Page (Trang kế tiếp). 
+ Nháy vào File\Page Setup. 
+ Nháy vào nhãn Pape size, nháy vào Landscape
+ Bấm OK. 
Mẹo: Có thể bôi đen trang định quay ngang. 
+ Nháy đúp vào thước dọc để mở hộp thoại Page 
Setup
+ Nháy vào nhãn Pape size 
+ Trong mục Apply to chọn Selected text. 
+ Nháy vào Landscape 
+ Bấm OK.
11/ Viết chữ lộn ngược trong cấu đố trên các báo
Trong báo thường có các câu đố và phần giải đáp thường viết ngược, để làm 
được điều này bạn làm như sau: 
+ Gõ câu đố: Mồm bò không phải mồm bò mà lại là mồm bò. 
+ Gõ Đáp án: Con ốc. 
Để quay lộn ngược Đáp án: Con ốc bạn làm như sau. 
+ Bôi đen Đáp án: Con ốc và nháy vào nút Cut trên thanh công cụ (biểu tượng cái kéo)
+ Nháy vào Start\Programs\Accessories\Paint
+ Nháy vào Edit\Paste để dán chữ Đáp án: Con ốc vào. 
+ Dùng nút công cụ Select để bao quanh chữ Đáp án: Con ốc . 
+ Nháy vào thực đơn Image\Flip/Rotate
+ Nháy vào mục Rotate by angle và chọn 180 0 . 
+ Bấm OK ta được chữ quay ngược. 
+ Copy chữ quay ngược này bằng lệnh CTRL+C. 
+ Trở về Word và ấn CTRL+V để dán vào văn bản. 
+ Ta sẽ có chữ ngược như hình trên.
12/ Tính toán trên bảng
Word không phải là một ứng dụng bảng tính chuyên nghiệp như Excel nhưng Word vẫn có khả năng thực hiện được những tính toán cơ bản trên bảng.
Để tính toán trên bảng trong Word bạn hãy vào Table | Formula rồi lựa chọn một hàm tính toán. Tuy nhiên, số lượng các hàm tính toán trong Word là rất hạn chế, nhiều khi có thể sẽ làm bạn thất vọng.
 Ví dụ để tính toán trên hàng
1 
2 
3 
4 
=SUM(LEF) 
Trong đó =SUM(LEF) không phải bạn nhập vào mà Word sẽ đưa ra gợi ý cho bạn khi bạn vào Table | Formula (hình minh hoạ).
Ví dụ để tính toán trên cột
1 
2 
3 
4 
=SUM(ABOVE) 
Bạn cũng có thể nhập các công thức tính toán đơn giản như kiểu trong Excel, ví dụ =A1*B2. Mặc dù tên của hàng và cột trong Word không hiện ra nhưng bạn yên tâm định dạngg vẫn giống hệt như trong Excel. 
Để cập nhật kết quả tính toán khi có thay đổi bạn hãy lựa chọn ô chứa kết quả rồi ấn phím F9. Hoặc để cập nhật kết quả tính toán trong phạm vi toàn bảng, bạn hãy lựa chọn cả bảng rồi ấn phím F9.
13/ Sử dụng lệnh AutoSum để tính tổng trong thanh công cụ Table
 Sau khi tạo một bảng số liệu đơn giản, bạn cần tính toán luôn trong văn bản Word. Bạn có thể thực hiện lệnh tính tổng AutoSum trong thanh công cụ Table.
Cách thực hiện như sau:
- Chọn ô bạn muốn tính tổng
- Mở hộp thoại thanh công cụ Table and Border, kích chọn lên nút lệnh AutoSum å để tính tổng.
(Chú ý: Không tính tổng được là do: Khi viêt số không được viết dấu chấm.)
14/ Tạo các header và footers khác nhau:
 Có lúc nào bạn muốn tạo các header và footer khác nhau trong cùng một văn bản không ? Nếu bạn muốn thì mẹo nhỏ này thực hiện rất đơn giản với các bước như sau:
- Vào mục ViewHeader and Footer
- Trên thanh công cụ Header and Footer, bạn kích chọn lên biểu tượng Page Setup,hộp thoại Page Setup xuất hiện
Nhấn tích chọn Different Odd and Even, Nhấn OK để xác nhận.
Sau khi hoàn thành, bạn có thể tạo được các Header và Footer khác nhau trên các trang chẵn và trang lẻ của văn bản.
Trên hộp thoại này còn một lựa chọn Different first page, nếu bạn lựa chọn phần này, header và footer của bạn cũng sẽ khác với header và footer của trang đầu tiên.
Lưu ý: Cách vào hộp thoại Page Setup nhanh nhất, vào menu FilePage Setup
15/ Tạo bảng nhanh chóng 
Khả năng tự động định dạngg của Word giúp bạn nhiều khi không phải động đến chuột hay menu mà chỉ cần bàn phím là đủ. Tạo bảng nhanh ch ... n giữ phím Shift + các phím mũi tên
Để chọn nội dung của các ô.
58 Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên Mở rộng vùng chọn theo từng khối.
59 Shift + F8 Giảm kích thước vùng chọn theo từng khối.
60 Ctrl + 5 (Đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng.
61 Alt + Home Về ô đầu tiên của dòng hiện tại.
62 Alt + End Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
63 Alt + Page up Về ô đầu tiên của cột.
64 Alt + Page down Về ô cuối cùng của cột.
é65 Lên trên một dòng.
ê66 Xuống dưới một dòng.
Các phím F:
67 F1 Trợ giúp.
68 F2 Di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh); nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
69 F3 Chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText).
70 F4 Lặp lại hành động gần nhất.
71 F5 Thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto).
72 F6 Di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp.
73 F7 Thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars).
74 F8 Mở rộng vùng chọn.
75 F9 Cập nhật cho những trường đang chọn.
76 F10 Kích hoạt thanh thực đơn lệnh.
77 F11 Di chuyển đến trường kế tiếp
78 F12 Thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...).
Kết hợp Shift + các phím F:
79 Shift + F1 Hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng.
80 Shift + F2 Sao chép nhanh văn bản
81 Shift + F3 Chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
82 Shift + F4 Lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
83 Shift + F5 Di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
84 Shift + F6 Di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
85 Shift + F7 Thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
86 Shift + F8 Rút gọn vùng chọn
87 Shift + F9 Chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
88 Shift + F10 Hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
89 Shift + F11 Di chuyển đến trường liền kề phía trước.
90 Shift + F12 Thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
Kết hợp Ctrl + các phím F:
91 Ctrl + F2 Thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
92 Ctrl + F3 Cắt một Spike
93 Ctrl + F4 Đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
94 Ctrl + F5 Phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản.
95 Ctrl + F6 Di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
96 Ctrl + F7 Thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
97 Ctrl + F8 Thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
98 Ctrl + F9 Chèn thêm một trường trống.
99 Ctrl + F10 Phóng to cuear sổ văn bản.
100 Ctrl + F11 Khóa một trường.
101 Ctrl + F12 Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
102 Ctrl + Shift +F3 Chèn nội dung cho Spike.
103 Ctrl + Shift + F5 Chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
104 Ctrl + Shift + F6 Di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
105 Ctrl + Shift + F7 Cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẳng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
106 Ctrl + Shift + F8 Mở rộng vùng chọn và khối.
107 Ctrl + Shift + F9 Ngắt liên kết đến một trường.
108 Ctrl + Shift + F10 Kích hoạt thanh thước kẻ.
109 Ctrl + Shift + F11 Mở khóa một trường.
110 Ctrl + Shift + F12 Thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).
Kết hợp Alt + các phím F
111 Alt + F1 Di chuyển đến trường kế tiếp.
112 Alt + F3 Tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
113 Alt + F4 Thoát khỏi Ms Word.
114 Alt + F5 Phục hồi kích cỡ cửa sổ.
115 Alt + F7 Tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
116 Alt + F8 Chạy một marco.
117 Alt + F9 Chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
118 Alt + F10 Phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 Hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
Kết hợp Alt + Shift + các phím F
119 Alt + Shift + F1 Di chuyển đến trường phía trước.
120 Alt + Shift + F2 Thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
121 Alt + Shift + F9 Chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
122 Alt + Shift + F11 Hiển thị mã lệnh.
Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
123 Ctrl + Alt + F1 Hiển thị thông tin hệ thống.
124 Ctrl + Alt + F2 Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
19/ Đánh số trang tiếp theo của tập khác . Từ 10 trở đi: 
Insers /PageNum ber trong mục Position nháy vào tam giác quay xuống chọn Top nếu đánh ở phía trên trong mục Alignment chọn vị tri nếu ko muốn xuất hiện ở trang đầu thì bỏ dấu ở ô Show number on first page và bấm ôk.
+ Nháy vào Format nháy vào mục Startat gõ vào trang định đánh tiếp theo bấm OK.
20/ Đánh số trang, trang 1 bên phải trang 2 bên trái: 
Insers /PageNum ber trong mục Position nháy vào tam giác quay xuống chọn Top nếu đánh ở phía trên trong mục Alignment chọn Inside nháy vào Format nháy vào mục Start at gõ vào số trang bấm ôk.
21/ Sắp xếp an pha bê A,B.C.D :
 Trong bảng cần phải kẻ một cột phụ để ghi tên sau đó bôi đen , nháy vào Table /Sort trong ô Sort by bạn chon cột định sắp xếp thường là cột thứ 3 column3( Thứ tư, họ và , tên) nháy vào Ascending /ôk.
 ( Chú ý : những tên âm Đ thì đánh D )
Nếu xếp số từ cao tới thấp thì vào Descending/ok.
22/ Chuyển đổi chữ in sang chữ thường và ngược lại
Nếu lỡ gõ nhầm chữ in sang chữ thường hoặc ngược lại, thay vì xoá và gõ lại, bạn quét chọn vùng văn bản, bấm menu Format > Change case. Ở cửa sổ hiện ra,bấm chọn một lựa chọn: Sentence case (Chữ in đầu câu), lowercase (chuyển sang chữ thường), UPPERCASE (chuyển sang chữ in), Title Case (Chữ in đầu mỗi từ),tOGGLE cASE (chữ thường đầu mỗi từ).Có thể làm nhanh ba thao tác Sentence case, lower case, UPPERCASE bằng cách bấm nhiều lần tổ hợp phím Shift + F3 sau khi quét chọn vùng văn bản.
Tuy nhiên đối với văn bản dùng font Unicode(Arial, Times New Roman, Tahoma...) thì không sử dụng được thao tác trên mà phải dùng thêm chương trình Unikey 3.6.Quét chọn vùng văn bản, bấm tổ hợp phím Ctrl+C (hoặc bấm menu Edit > Copy hoặc nút Copy trên thanh công cụ Standard). Chạy chương trình Unikey, bấm chuột phải lên biểu tượng chương trình (chữ V màu đỏ nằm ở khay đồng hồ),chọn Công cụ (hoặc bấm Ctrl + Shift + F6), ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn Unicode ở hai ô Đích, Nguồn trong khung Bảng mã, đánh dấu chọn mục Chuyển mã Clipboard, đánh dấu chọn mục chọn Sang chữ hoa hoặc Sang chữ thường, bấm nút Chuyển mã. Trở lại cửa sổ soạn thảo, bấm tổ hợp phím Ctrl+V (hoặc bấm menu Edit > Paste, hoặc bấm nút Paste trên thanh công cụ).
23/ THỦ THUẬT BẢO MẬT VÀ PHÁ BỎ MẬT KHẨU TRONG VĂN BẢN MS WORD 
I. TẠO MẬT KHẨU:
Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Microsoft Word 2003 trở lên thì có một tính năng bảo mật văn bản rất hay mang tên Protect Document, với tính năng này bạn có thể an tâm giao văn bản cho người khác mà không sợ họ chỉnh sửa, thay đổi cả văn bản hoặc từng đoạn văn bản do bạn chỉ định. 
2
 3
5
 4
6
Để kích hoạt chức năng này, bạn hãy nhấn vào Menu Tool > Protect Document. Giao diện làm việc chính của chương trình sẽ được xuất hiện ở phía bên tay phải cửa sổ làm việc của bạn.
1
Ví dụ 1 : Bảo vệ tập tin văn bản không cho sửa , nhưng cho copy.
Bước 1 : Mở văn bản cần bảo vệ.
Bước 2 : Nháy vào Tools\Protect Documet theo (hình 1 hình 2) đánh dấu (v) vào (3) kích vào (4) chọn (5) comments tiếp đến kích vào (6) bảng Start Enforcing Protection hiện lên.
Bước 3 : Gõ mật khẩu cần bảo vệ vào ô password rồi kích OK
Bước 4 : Nháy vào thực đơn File\Save để ghi lại các thiết lập hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+S.
Ví dụ 2 : Bảo vệ tập tin văn bản không cho Copy, không cho xóa.
Bước 1 : Nháy vào thực đơn Tools\Protect Documet
Bước 2 : Bạn làm theo hình 
Và chọn Filling in forms xong chọn yes, start Enforcing Protection.
Bước 3 và 4 tương tự như trên.
Sau đây là những tùy chỉnh văn bản mà bạn cần bảo mật ở những mức độ nào.
Tại đây nếu đơn thuần bạn chỉ muốn đoạn văn bản của mình được bảo vệ mà không ai có quyền thay đổi các thông số bên trong văn bản của mình như (Font chữ, định dạngg, thiết kế,....) thì bạn chỉ việc đánh dấu kiểm vào trước tuỳ mục Limit formatting to a selection of styles, sau đó nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start Enforcing Protection rồi nhập mật khẩu để khoá các định dạngg văn bản này vào.
Ngoài tính năng trên, nó còn có một chức năng khá hay khoá từng đoạn hoặc không cho thay đổi hoặc thêm bớt bất kỳ thứ gì trong văn bản. Các tính năng này được phân cấp mở rộng trong tuỳ mục Editing restriction. Chúng bao gồm:
1. Tracked changes: hiển thị riêng biệt những đoạn văn bản bảo mật và những đoạn văn bản mà người khác thêm vào (các đoạn văn bản thêm vào sẽ được phân tách mà hiển thị kiểu chữ màu đỏ).
2. Comments: không cho phép bạn thêm bớt hoặc chỉnh sửa bất cứ thứ gì trong văn bản, bạn chỉ có quyền thêm vào tạo các đoạn ghi chú (comments) mà thôi.
3. Filling in forms: không được thêm bớt và các định dạngg trong văn bản, bạn chỉ có thể thay đổi các biểu mẫu có trong văn bản.
4. No changes: văn bản của bạn chỉ có quyền được xem mà không thể làm được gì, tất cả các lệnh trong Word đều bị khoá bỏ.
Khi đã chọn xong, bạn hãy nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start Enforcing Protection rồi nhập mật khẩu để bảo vệ văn bản của bạn vào. Từ lúc này văn bản của bạn đã thực sự "an toàn" rồi đấy.
Khi nào muốn trở lại "hiện trạng làm việc ban đầu" cho các văn bản đã khoá, bạn hãy mở văn bản bị khoá lên rồi truy xuất vào menu Tools > Unprotect Document. Sau đó nhập mật khẩu để giải mã vào.
II. PHÁ BỎ MẬT KHẨU TRONG MS WORD:
Có thể không cần dùng đến phần mềm cũng có thể Unprotect được. Cách làm như sau: 
+ Bạn mở file word cần unprotect và Ấn đồng thời tổ hợp phím: Alt + Shift + F11 
Xuất hiện cửa sổ: MS Script editor. ( như hình dưới )
+Ấn Ctrl +F và gõ chữ: password vào ô Find what , nhấp chuột vào ô Find next ( như hình trên), thì xuất hiện cửa sổ như hình dưới: 
+ Sau đó tìm đến dòng có chữ password và xóa các chữ kế tiếp như hình trên, hoặc xóa hết cả dòng . Sau đó chọn SAVE (lưu lại), đóng tất cả các file .
+ Mở lại file word cần unprotect, bạn vào Tool/ Unprotect .XONG!!!
+ Bạn sẽ chỉnh sửa thoải mái. Chúc các thầy cô và các bạn thành công !
 Người thực hiện
 Trần Thanh Dục

Tài liệu đính kèm:

  • docThu thuat va meo nho su dung CNTT.doc