Đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5

Đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2. a) Viết phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006: .

 b) Viết phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006 : .

3. Tính nhanh bằng cách rút gọn:

 a) là: ------------- b) là: -----------------

4. Tìm năm phân số bằng và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 22

 là:

5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: là: .

7. Với 3 số tự nhiên 8, 7, 9. Hãy viết:

 a) Ba phân số bé hơn 1 là : ; ; . ;

 b) Ba phân số lớn hơn 1 là: ; ; . ;

 c) Ba phân số bằng 1 là : ; ; . ;

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC . ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 5
	 Từ câu 1 đến câu 15 chỉ viết kết quả
	 Câu 16 viết lời giải đầy đủ ở mặt sau tờ giấy	
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
2. a) Viết phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006: .
 b) Viết phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006 : .
3. Tính nhanh bằng cách rút gọn:
	a) là: ------------- b) là: -----------------
4. Tìm năm phân số bằng và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 22
 là: 
5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 	
6. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: là: .
7. Với 3 số tự nhiên 8, 7, 9. Hãy viết: 
 a) Ba phân số bé hơn 1 là : ; ; .; 
 b) Ba phân số lớn hơn 1 là: ; ; .; 
 c) Ba phân số bằng 1 là : ; ; .; 
8. Tìm các phân số lớn hơn và bé hơn mà có mẫu số là 54
	Các phân số đó là: .
9. Hãy so sánh hai phân số (bằng cách điền dấu ; = vào chỗ chấm):	
10. Viết các phân số 
 a) thành phân số thập phân: ..; ; .;
	b) thành phân số thập phân: .; .;
11. Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán; số học sinh thích học môn Anh văn. Vậy số học sinh thích học môn Toán là: . ; số học sinh thích học môn Anh Văn là: ..
12. Ta có: ; Vậy X = ------
13. Phân số là tổng của ba phân số có tử số là 1, mẫu số khác nhau là: 
14. Lần I bán được cây vải; Lần II bán được cây vải. Số phần cây vải còn lại là: 
15. Giá trị của biểu thức: là: 
16. Diện tích một hình chữ nhật là m2; Chiều rộng là m. Tính chu vi hình chữ nhật nầy?
ĐÁP ÁN
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
2. a) Viết phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006: 
 b) Viết phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số là 2006 : 
3. Tính nhanh bằng cách rút gọn:
	a) là: 6 b) là: 
4. Tìm năm phân số bằng và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 22 là: 
5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 	
6. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: là: 
7. Với 3 số tự nhiên 8, 7, 9. Hãy viết: 
 a) Ba phân số bé hơn 1 là: ; b) Ba phân số lớn hơn 1 là:; c) Ba phân số bằng 1 là: 
8. Tìm các phân số lớn hơn và bé hơn mà có mẫu số là 54 - Các phân số đó là: 
9. Hãy so sánh hai phân số (bằng cách điền dấu ; = vào chỗ chấm):	
10. Viết các phân số 
 a) thành phân số thập phân: b) là: 
11. Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán; số học sinh thích học môn Anh văn. Vậy số học sinh thích học môn Toán là: 10 em; số học sinh thích học môn Anh Văn là: 25 em.
12. Ta có: ; Vậy X = 
13. Phân số là tổng của ba phân số có tử số là 1, mẫu số khác nhau là: 
14. Lần I bán được cây vải; Lần II bán được cây vải. Số phần cây vải còn lại là: 
15. Giá trị của biểu thức: là: 3
16. Diện tích một hình chữ nhật là m2; Chiều rộng là m. Tính chu vi hình chữ nhật nầy?
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là: Lấy DT chia CR
Chu vi hình chữ nhật là: Lấy dài + rộng x 2
Đáp số: 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC . ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 5
	 Từ câu 1 đến câu 15 chỉ viết kết quả
	 Câu 16 viết lời giải đầy đủ ở mặt sau tờ giấy	
Giá trị của biểu thức: a) là:  b) là: ..
Tính có kết quả là: .
Trong buổi đồng diễn thể dục, có số học sinh mặc áo xanh, số học sinh mặc áo vàng; số học sinh còn lại mặc áo trắng. Vậy số học sinh mặc áo trắng là: .. 
Một chai chứa lít dầu. Mỗi lít dầu nặng , Vỏ chai nặng Vậy chai dầu đó nặng: ... kg.
X là: ., biết X x 3; 
Số trâu gấp 3 lần số bò và nhiều hơn số bò là 26 con. Vậy số trâu là .. con; số bò là:  con
Tuổi con bằng tuổi mẹ và kém tuổi mẹ là 28 tuổi. Vậy tuổi con là: ......; và tuổi mẹ là: ..........
Dệt 5 chiếc khăn mặt hết 350g sợi; Vậy dệt 20 chiếc khăn mặt sẽ hết: ......... g sợi.
Số gạo đủ cho 120 người ăn trong 50 ngày. Do có người đến thêm, nên chỉ đủ ăn có 30 ngày. Vậy số người đến thêm là: .......... người.
Tổng ba số lẻ liên tiếp là 75. Vậy ba số đó là: ...........; ...........; .............;
Một thùng đựng đầy nước cân nặng 37kg. Nếu đổ bớt đi số nước thì thùng nước chỉ còn lại 17kg. Vậy thùng không đựng nước nặng: ........... kg.
Miếng đất hình vuông có chu vi là 180m. Vậy diện tích là: ............
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 132m. Nếu bớt đi ở chiều dài là 12m thì phần đất còn lại là một hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật là: ..................
Toàn cao 175cm; An cao 1m 85cm; Bình cao 1m 7dm. Người cao nhất là: ................
Cho số thập phân mà ở phần nguyên là số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau. Còn phần thập phân là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thập phân đó là: .....................
Để lát nền một phòng hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng 8m. Người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh là 40cm. Tìm số gạch để lát nền phòng?
 TRƯỜNG TIỂU HỌC . ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 5
	 Từ câu 1 đến câu 15 chỉ viết kết quả
	 Câu 16 viết lời giải đầy đủ ở mặt sau tờ giấy	
Trong vườn thú có 7 con gấu. Trung bình mỗi ngày gấu ăn 8 kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số gấu trên trong 30 ngày?
Một sân trường hình chữ nhật có diện tích 13.500m2. Chiều rộng bằng cạnh của một đám đất hình vuông có diện tích 8100m2 . Tính chiều dài của sân trường?
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 0,144km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng?
Thay các chữ a, b, c, d bằng chữ số thích hợp: 9,1ab + c,dea = b,55c
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 31,8m vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,4m vải. Số mét vải ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Hỏi tổng số mét vải lúc chưa bán?
Tổng của ba số bằng 10. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 8,3. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 4,5. Tính mỗi số?
Một người đi quãng đường 250km. Trong ba giờ đầu, mỗi giờ đi được 38,15km, 2 giờ sau mỗi giờ đi được 35,80km. Hỏi đoạn đường còn lại phải đi là bao nhiêu km?
Thay a, b bằng những chữ số thích hợp: 1,01 x ab = 8b,a4
a) Viết số tự nhiên bé nhất gồm 10 chữ số khác nhau.
 b) Viết số thập phân bé nhất gồm 10 chữ số khác nhau.
10. Cả hai hộp bánh nặng 13,6 kg sau khi chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai 1,2 kg bánh và khi đó hai hộp bánh nặng bằng nhau. Tính xem mỗi hộp lúc ban đầu nặng bao nhiêu kg?
11, Khi nhân một số với 436, bạn Trang đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên có kết quả là 314,34. Hãy tìm tích đúng?
12. Làm 48 lọ mứt cần 18 kg trái cây. Nếu muốn làm 16 lọ thì mua bao nhiêu trái cây?
13. Toàn nghĩ ra một số, lấy số đó cộng thêm 0,7 rồi nhân số đó với 4, kết quả tìm được trừ đi 0,25 thì được 6,25. Tìm số Toàn nghĩ?
14. Lớp 5A có 27 học sinh, chiếm 54% số học sinh của lớp. Tìm số học sinh của lớp?
15. Một cửa hàng có 500 kg gạo. Lần I bán được 10% số gạo. Lần II bán được 15% số gạo. Tìm số kg gạo còn lại.
Tỉ lệ lãi suất tiết kiệm là 0,3% tháng so với tiền gửi. Một người gửi tiết kiệm 3.600.000 đồng. Hỏi sau một năm, tiền gửi lẫn tiền lãi là bao nhiêu?

Tài liệu đính kèm:

  • docDe boi duong HS gioi Toan 5.doc