Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hoa

Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

 I/ Mục tiêu: Giúp HS

 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.

 - Ôn tập về cách viết thương số tự nhiên dưới dạng phân số.

 II/ Đồ dùng dạy - học.

 Chuẩn bị các tấm bìa như SGK

 III/ Các hoạt động dạy- học.

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Từ ngày 15/8 đến ngày 19/8
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
 - Ôn tập về cách viết thương số tự nhiên dưới dạng phân số.
 II/ Đồ dùng dạy - học.
 Chuẩn bị các tấm bìa như SGK 
 III/ Các hoạt động dạy- học. 
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HOC
 1/ Giới thiệu bài
 2/ Dạy- học bài mới.
HD ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- Yêu cầu HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số rồi đọc phân số đó.
- Làm tương tự với các tấm bìa khác.
b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết
GVKL:	
- Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5; 12; 2001 yêu cầu HS viết thành phân số.
- Gọi HS đọc phần chú ý trong SGK
c. Thực hành.
Yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
GV nhận xét đúng- sai
3/ Củng cố - dặn dò.
NX tiết học, chuẩn bị bài sau
Nghe GV giới thiệu bài- xác định nhiệm vụ của tiết học. 
Phân số . Đọc: Hai phần ba
2 HS nhắc lại
 ; ; 
- 3 HS lên bảng viết 
1: 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
2 HS lên bảng viết 
= ; 12 = ; 2001 = 
1 HS đọc trong SGK
- HS làm vào vở, trên bảng
 -----------------------=˜&™=--------------------
Tiết 2
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản) BT 1;2
II-Đồ dùng dạy học 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
2-2- Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Ví dụ 1: 
-Gv nhận xét bài làm của hs.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:
-Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một HS dưới lớp đọc bài.
-Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
2-3- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số tính chất cơ bản của phân số 
a)Rút gọn phân số 
-Thế nào là rút gọn phân số ?
-Gv viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên .
-Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
-
 b)VD2 
-Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết các phân số và lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .
-Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
-Gv viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.
-Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
-GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
-Cả lớp làm vào giấy nháp. 
VD 
-Lưu ý : Hai ô trống ở 
phải điền cùng một số .
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.
-Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
-VD : 
Hoặc 
-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .
-Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
-2 hs lên bảng làm bài 
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 
 Giữ nguyên 
-VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
2-4-Luyện tập , thực hành 
Bài 1
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Gv yêu cầu hs làm bài.
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 
Gv nhận xét và cho điểm.
-Rút gọn phân số.
-Cả lớp sửa bài.
*và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có 
* và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3 là MSC ta có Giữ nguyên 
*và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3 
Chọn 24 là MSC ta có 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-----------------------=˜&™=--------------------
Tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS :
Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học
HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :
hoặc 
mà nên 
HS làm bài rồi chữa bài :
a) b)
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
-----------------------=˜&™=--------------------
	 (Tiết 4 )
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4.
II/ Các hoạt động dạy - học.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Giới thiệu bài.
 2/ So sánh phân số với đơn vị.
 Bài 1: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 - Gọi HS nêu nhận xét
 - GV kết luận
 Bài 2: So sánh 2 phân số có cùng tử số
 - GV giúp HS nhận xét: Trong 2 phân số có cùng tử số: phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số lớn hơn.
 Bài 3: HS tự làm sau đó chữa bài
 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và nêu kết quả.
 -GV nhận xét và kết luận
 3/ Củng cố - dặn dò.
 - NX tiết học.
- 1 HS lên bảng làm và nêu nhận xét
 < 1 vì có tử số bé hơn mẫu số
 > 1 vì có tử số lớn hơn mẫu số.
 = 1 vì có tử số và mẫu số bằng nhau.
HS tự làm rồi đọc kết quả
Cách 1: = = ; = = 
Vì < nên < 
Cách 2: vì 1 nên < 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS khá, giỏi nêu:
Mẹ cho chị số quả quýt tức là cho chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là cho em số quả quýt. Mà > nên > 
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
-----------------------=˜&™=--------------------
Tiết 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I-Mục tiêu
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét, ghi điểm.
-Hs lên bảng làm bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này các em sẽ tìm hiểu về phân số thập phân.
2-2-Giới thiệu phân số thập phân 
-Gv viết lên bảng các phân số 
 và yêu cầu hs đọc.
-Các em có nhận xét gì về mẫu số của phân số trên ?
-Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số thập phân - Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ?
-Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
-Tương tự với các phân số 
*Kết luận : 
+Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để có 10,100,1000 . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân ( cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân )
2-3-Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
-Gv viết các phân số thập phân lên bảng
Bài 2 
-Gv đọc hs viết.
Bài 3 
-Gv cho hs đọc phân số, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. 
-Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Hs đọc phân số.
+Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . . 
+Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 . . . 
-Hs làm : 
-Hs nêu cách làm . VD : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
-Hs đọc nối tiếp 
-Hs đọc và nêu : Phân số là phân số thập phân .
Hs tự làm bài và nêu kết quả 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm lại các BT và chuẩn bị bài sau .
-----------------------=˜&™=--------------------
TUẦN 2
 Từ ngày 22/8 đến ngày 26/8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_1_nguyen_thi_hoa.doc