Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt Lớp 5

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt Lớp 5

1. Đọc: Các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33

2. Đọc hiểu: Đọc và tìm hiểu nội dung 1 văn bản mới.

3. Chính tả: Nghe đọc và viết một đoạn chính tả ( khoảng 90 - 100 chữ)

4. Luyện từ và câu

* Ôn tập các từ :

+ Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ

+ Nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa

* Ôn tập về câu đơn, câu ghép:

- Cấu tạo:

+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu dơn, câu ghép

+ Cách nối các vế trong câu ghép: Nối trực tiếp, nối gián tiếp

+ Điền vế câu, điền quan hệ từ, cặp từ hô ứng thích hợp để tạo thành câu ghép

- Liên kết câu bằng cách: nối, lặp, thay thế.

* Ôn tập các dấu câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm.

* Mở rộng vốn từ: Nam và nữ; Trẻ em, Quyền và bổn phận

 

doc 6 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 42Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5
1. Đọc: Các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33
2. Đọc hiểu: Đọc và tìm hiểu nội dung 1 văn bản mới.
3. Chính tả: Nghe đọc và viết một đoạn chính tả ( khoảng 90 - 100 chữ)
4. Luyện từ và câu
* Ôn tập các từ :
+ Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ
+ Nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
* Ôn tập về câu đơn, câu ghép:
- Cấu tạo:
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu dơn, câu ghép
+ Cách nối các vế trong câu ghép: Nối trực tiếp, nối gián tiếp
+ Điền vế câu, điền quan hệ từ, cặp từ hô ứng thích hợp để tạo thành câu ghép
- Liên kết câu bằng cách: nối, lặp, thay thế.
* Ôn tập các dấu câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm..
* Mở rộng vốn từ: Nam và nữ; Trẻ em, Quyền và bổn phận
3. Tập làm văn
- Tả cây cối
- Tả con vật
- Tả người
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020
LỚP 5
TT

Chủ đề
Mức1
Mức2
Mức3
Mức4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số
câu
2

1


1

1
3
 2
Câu số
1,2

3


4

5


Số điểm
1

1


1

1

2

2
2
Kiến thức tiếng
Việt
Số câu
1

1


2


2
2
Câu số
6

7


 8,9




Số điểm
0,5

0,5


2


1
 2
Tổng
Số 
câu
3

2


3

1

5

4
Số điểm
1,5

1,5


3

1

3

4

TRƯỜNG TH 
Họ tên HS: 
Lớp 5.
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Thời gian làm bài: 35 phút
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có)
Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên
.
.
..
Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên
.
.
.

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
	- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Hai mẹ con
 Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.
 Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói. Trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.”
 Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.
	Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ!
 (Theo: Nguyễn Thị Hoan)
Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ?
A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo mắng.
C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương xấu hổ với cô giáo và các bạn.
Câu 2:(0,5 điểm) Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”?
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. 
D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình.
Câu 3:(1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai?
“Đúng” điền Đ, “Sai” điền S
Thông tin                           
 Trả lời 
Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp.

Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy.

Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ.

Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. 

Câu 4:(1 điểm)Theo em, chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? 
.....
.
Câu 5:(1 điểm) Khi được tuyên dương trước cờ, nếu là Phương, về nhà, em sẽ nói gì với mẹ?
.....
.
.....
.
Câu 6:(0,5 điểm) Dấu phẩy thứ nhất trong câu:“Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.”có tác dụng: 
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 7:(0,5 điểm)Câu : “ Phương thương mẹ quá!” thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào?
A. câu kể B. câu cảmC. câu hỏiD. câu khiến
Câu 8:(1 điểm) Xác định từ láy và từ ghép trong câu:
	“Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.”.
.
Câu 9:(1 điểm) Tìmvà viết lại một câu ghép trong bài rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. 
.................................
---------------------------------Hết-------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5
PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả:Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm)
Chim họa mi hót
	Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
	Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
2. Tập làm văn:(40 phút ) ( 8 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Tả cánh đồng lúa trên quê hương em.
Đề 2. Tả một người mà em yêu mến.
-------------------------------Hết--------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMKIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5
A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
–Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
–Ngắtnghỉhơiđúngởcácdấucâu,cáccụmtừrõnghĩa;đọcđúngtiếng,từ(khôngđọc saiquá5tiếng):1điểm
–Trả lời đúngcâuhỏi vềnộidungđoạnđọc:1điểm
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Câu 1(0,5đ)
Câu 2 (0,5đ)
Câu 6 (0,5đ)
Câu 7 (0,5đ)
A
B
A
B

Câu 3 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
“Đúng” điền Đ, “Sai” điền S
Dựa vào nội dung bài tập đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai?
Thông tin                           
 Trả lời 
Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp.
Đ
Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy.
S
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ.
Đ
Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. 
Đ

Câu 4: (1 điểm ) Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện.
Câu 5: (1 điểm) HS tự viết. Chẳng hạn: Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ !
Câu 8: (1 điểm) Từ láy: ngượng nghịu (0,5 điểm)
 Từ ghép: xấu hổ (0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm) Viết lại đúng 1 câu ghép trong bài được 0,5 điểm.
 Phân tích đúng được 0,5 điểm.
2 - Phần kiểm tra viết:(10 điểm).
Chính tả : 2 điểm
	–Tốcđộđạtyêucầu;chữviếtrõràng,viếtđúngkiểủchữ,cỡchữ;trìnhbàyđúngquyđịnh,viếtsạch,đẹp:1 điểm.
–Viếtđúngchính tả(không mắcquá5 lỗi):1 điểm.
2- Tập làm văn : 8 điểm
Mởbài (1điểm)
Thân bài(4điểm)
- Nộidung(1,5điểm)
- Kĩnăng (1,5điểm)
- Cảmxúc (1điểm)
 3. Kếtbài(1điểm)
 4. Chữviết, chính tả (0,5điểm)
 5. Dùngtừ, đặtcâu (0,5điểm)
 7. Sáng tạo(1điểm)
---------------------------------Hết--------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5.doc