Tiếng Việt 5 - Một số bài tập về từ đơn, từ phức

Tiếng Việt 5 - Một số bài tập về từ đơn, từ phức

BÀI TẬP

BÀI 1: Các từ sau thuộc kiểu láy nào?

 xinh xắn, cheo leo, ồn ã, chầm chậm, cong quắt, kính coong, ồn ào, se sẽ, lúng túng, dịu dàng, cong queo, ầm ĩ, ào ạt, khó khăn, lấm tấm, cần cù, lâm thâm, lộng lẫy.

Láy âm láy vần láy tiếng láy khuyết âm đầu láy có âm đầu viết c,k,q

xinh xắn cheo leo chầm chậm ồn ã cong quắt

dịu dàng lúng túng se sẽ ồn ào cong queo khó khăn lấm tấm ầm ĩ

cần cù lâm thâm ào ạt

lộng lẫy

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Việt 5 - Một số bài tập về từ đơn, từ phức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	BÀI TẬP
BÀI 1: Các từ sau thuộc kiểu láy nào?
 xinh xắn, cheo leo, ồn ã, chầm chậm, cong quắt, kính coong, ồn ào, se sẽ, lúng túng, dịu dàng, cong queo, ầm ĩ, ào ạt, khó khăn, lấm tấm, cần cù, lâm thâm, lộng lẫy.
Láy âm	 láy vần	 láy tiếng	 láy khuyết âm đầu láy có âm đầu viết c,k,q
xinh xắn	 cheo leo	 chầm chậm	 ồn ã	 cong quắt
dịu dàng lúng túng	 se sẽ	 ồn ào	 cong queo khó khăn	 lấm tấm	 ầm ĩ
cần cù	 lâm thâm	 ào ạt
lộng lẫy
Bài 2: Cho các từ: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành các nhóm theo 2 cách:
a, Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy)
 Từ đơn	 Từ ghép	Từ láy
	vườn	 núi đồi	rực rỡ
	ngọt	 thành phố	chen chúc
	ăn	 đánh đập	dịu dàng	 
b. Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ)
	Danh từ	 Động từ	Tính từ
	vườn	 ăn	 ngọt
	núi đồi	 đánh đập	rực rỡ
	thành phố	 	 dịu dàng	 	 
Bài 3: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: Từ ghép, từ láy
Từ ghép
Từ láy
châm chọc
mong ngóng
nhỏ nhẹ
tươi tốt
phương hướng
vương vấn
Chậm chạp
mê mẩn
mong mỏi
tươi tắn
Bài 4: a, Trong các từ ghép sau, từ ghép nào có nghĩa tổng hợp, từ ghép nào có nghĩa phân loại?
thông minh, sáng dạ, lạnh ngắt, đỏ rực, chuyên cần, vàng khè, áo sơ mi, ăn uống, thở than, bàn học sinh, đường sá, quần bò, đất cát pha, xe cộ, nhà cửa.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thông minh, sáng dạ, chuyên cần, ăn uống, thở than, đường sá, xe cộ, nhà cửa.
Từ ghép có nghĩa phân loại: lạnh ngắt, đỏ rực, vàng khè, áo sơ mi, bàn học sinh, quần bò, đất cát pha.
b, Đánh dấu nhân vào ô trống trước từ ghép có nghĩa tổng hợp:
 * nóng bỏng	 * nóng giãy	*lạnh giá	 * nóng nực 	
 * nóng ran	 * lạnh toát	 *lạnh ngắt	 * lạnh cóng	
Bài 5: Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
 a, Xếp các từ trên thành hai nhóm : Từ ghép, từ láy
 Nhóm 1: Nhóm 2:
	 Từ ghép	 Từ láy
	xa lạ	mải miết
	phẳng lặng	xa xôi
	mong ngóng	phẳng phiu
	 mơ mộng	 mơ màng
	mong mỏi
b, Cho biết tên gọi của mỗi kiểu từ ghép, từ láy trên. 
Nhóm 1: Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Nhóm 2: Từ ghép có nghĩa phân loại.
Bài 6: Cho đoạn văn sau: 
“ Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng, xôn xao quanh mạn thuyền.”
 (Lê Lựu)
a, Tìm những từ láy có trong đoạn văn trên.
- Từ láy: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao, dần dần.
b, Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu láy đã học.
- Láy âm: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao.
- Láy vần: loáng thoáng.
- Láy tiếng: dần dần.
Bài 7:
a, Ghép các tiếng sau thành 8 từ ghép có nghĩa tống hợp: giá, lạnh, rét, buốt.
- Giá lạnh, lạnh giá, giá rét, giá buốt, buốt giá, lạnh buốt, buốt lạnh, rét buốt.
b,Hãy tạo thành 10 từ ghép bằng cách ghép các tiếng sau:yêu, thương, quý, mến, kính.
- yêu thương, thương yêu, mến yêu, yêu mến, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến, kính yêu, kính mến.
 Bài 10: Ghép các tiếng sau thành 8 từ ghép thích hợp: xanh, tươi, tốt, thắm.
xanh tươi, tươi xanh, xanh tốt, xanh thắm, thắm tươi, tươi thắm, tươi tốt, tốt tươi.
Bài 8: Điền thêm tiếng chỗ trống để tạo ra 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp:
 làng.. ăn.. vui..
Bài 9: Phân các từ dưới đây thành hai nhóm rồi gọi tên từng nhóm:
học tập, học đòi, học gạo, học lỏm, học hành, học hỏi, học vẹt; anh cả, anh em, anh trai, anh rể; bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Từ ghép tổng hợp: học tập, học hành, học hỏi, anh em, học đòi.	
Từ ghép phân loại: học gạo, học lỏm, học vẹt, anh cả, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường. 
Bài 10: Cho đoạn văn sau:
Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
a, Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.
- Từ đơn: chú, bay, vọt, lên, lướt, nhanh, trên, lặng, sóng, cánh, trải, rộng.
- Từ ghép: chuồn chuồn nước, cái bóng, nhỏ xíu, mặt hồ.
- Từ láy: mênh mông.
b, Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên.
- DT: chuồn chuồn nước, cái bóng, mặt hồ, sóng, chú, cánh .
- ĐT: bay, vọt, lướt, trải.
- TT: nhanh, lặng, nhỏ xíu, mênh mông, rộng. 
Bài 11: Cho các từ sau:
thật thà, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
 Hãy xếp các từ trên vào 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ.
Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc.
Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn. 
Bài 12: Cho các kết hợp hai tiếng sau:
xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.
 Hãy:
a, Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.
- Từ ghép: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo. 
b, Phân loại các từ ghép đó.
 - Từ ghép tổng hợp: xe cộ, múa hát, bánh kẹo.
 - Từ ghép phân loại: : xe đạp, xe máy, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, tập hát, tập múa, bánh rán
Bài 13:Các từ gạch chân sau là từ ghép hay 2 từ đơn?
a, Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.(2 từ đơn)
- Mùa xuân, những cánh én lại bay về.(từ ghép)
- Những cánh bướm đang bay lượn bên bờ sông. (từ ghép).
- Nó thích ăn đầu gà, cánh gà. (2 từ đơn)
- Khán giả ùa lên cả hai bên cánh gà. (từ ghép)
b, Tay người có ngón ngắn, ngón dài. (2 từ đơn)
- Những vùng đất hoang vu đang chờ tay người đến khai phá.(từ ghép)
- Lá đu đủ quắt lại, rủ xuống. (từ ghép) 
- Người chạy đi, kẻ chạy lại. (2 từ đơn)
- Nguy hiểm nhất là lúc xuống dốc. (2 từ đơn)
- Dạo này, anh xuống dốc quá. (từ ghép)
c, Bánh ngọt lắm bà ạ.(2 từ đơn)
- Cháu thích ăn bánh ngọt. (từ ghép)
- Áo dài này ngắn quá, đã lỡi thời rồi. (từ ghép)
- Áo dài quá, em mặc không đẹp. (2 từ đơn)
- Nhớ mua cho chị bó hoa hồng trắng.(từ ghép)
- Hoa hồng trắng quá, chị không thích.(2 từ đơn)
Bài 14: Phân loại các loại từ (từ đơn, từ ghép, từ láy) trong các câu sau:
Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
Đồng lúa rộng mênh mông.
Tổ quốc ta tươi đẹp vô cùng.
Từ đơn: nụ, hoa, xanh, màu, rộng, ta.
Từ ghép: ngọc bích, đồng lúa, Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp.
Từ láy: mênh mông.
Bài 15: Phân loại các loại từ (từ đơn, từ ghép, từ láy) trong các đoạn văn sau:
a, Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc chỉ còn chờ tay người đến bẻ mang về.
Từ đơn: trời, nắng, tiếng, hoa, ngô, mập, chắc, chờ, bẻ, mang, về.
Từ ghép:, gần xa, cỏ may, quắt lại, rủ xuống, bắp ngô, tay người.
Từ láy: chang chang, ran ran, xơ xác, tu hú.
b, Trên quãng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm.
- Từ đơn: lăng, Bác, cây, hoa, về, đây.
- Từ ghép: quảng trường, Ba Đình, lịch sử, uy nghi, khắp miền, đất nước, tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát, hương thơm.
- Từ láy: gần gũi.
Bài 16: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:
 Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. 	
Gió động trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, 	
những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. Những đốm 
sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh.
- Các trường hợp chấp nhận cả hai phương án từ ghép hay 2 từ đơn đều được là cuối tháng, ngà non, ló ra, đỉnh núi, ngọn cây, vạt nấm, mùi thơm, đốm sáng.
Bài 17: Xác định từ đơn, từ ghép trong đoạn thơ sau:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
 Nhìn non sông gấm vóc,
 Quê mình đẹp biết bao.
Bài 18: Từ “sáng trong” trong các từ sau là từ ghép có nghĩa tổng hợp hay từ ghép có nghĩa phân loại?
a, Một tấm lòng sáng trong như ngọc. (tổng hợp)
b, Nhớ mua bóng đèn sáng trong đừng mua bóng đèn sáng đục nhé! (phân loại)

Tài liệu đính kèm:

  • docMOT SO BAI TAP VE TU DON-TU PHUC.doc