Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 NĂM HỌC 2021 - 2022
 Bài khảo sát số 1
 Chữ kí 
 Trường Tiểu học: . .. Số phách
 cán bộ khảo sát
 Lớp: .
 Họ và tên: . .. .
 Số báo danh: Phòng thi: .. 
 BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 Năm học 2021 – 2022
 Bài khảo sát số 1
 (Thời gian làm bài : 60 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 I.Em hãy đọc thầm đoạn văn sau: 
 LÒNG TỐT
 Phơ-lê-ming là một nông dân nghèo ở Scốt – len.
 Một hôm trong lúc làm việc, ông nghe thấy tiếng kêu cứu từ phía đầm lầy gần 
đó. Ông chạy đến và cứu được cậu bé đang gào khóc, giãy giụa cố thoát khỏi vũng 
bùn sâu.
 Sáng hôm sau, một quý ông sang trọng đi trên cỗ xe ngựa lộng lẫy đến đỗ 
trước cửa nhà Phơ-lê-ming. Sau khi cảm ơn người đã cứu con trai, quý ông nói với 
người nông dân.
 - Tôi muốn thưởng công cho bác vì đã cứu con trai tôi.
 Người nông dân đáp:
 - Xin lỗi ngài, tôi không thể nhận tiền cho việc làm hôm qua.
 Đúng lúc đó, cậu con trai 10 tuổi của Phơ-lê-ming bước vào. Quý ông hỏi: 
 - Đây có phải là con trai của bác? 
 Người nông dân tự hào trả lời: 
 - Vâng, đó chính là con trai tôi.
 - Thế thì tôi đề nghị bác một việc thế này nhé! Bác cho phép tôi chu cấp việc 
học hành của cậu con trai bác như những gì tôi dành cho con trai của tôi. Nếu con 
trai bác giống bác thì chắc chắn cậu ta sẽ trở thành một người mà cả hai chúng ta đều 
hãnh diện.
 Người nông dân chấp thuận. Sau đó, cậu con trai người nông dân đã theo học tại những trường tốt nhất và 
tốt nghiệp đại học Y khoa ở Luận Đôn – thủ đô nước Anh. Cậu liên tục phấn đấu và 
được cả thế giới công nhận. Năm 1927, bác sĩ lừng danh A-lếch-xan-đơ Phơ-lê-
ming đã phát minh ra thuốc kháng sinh pê-ni-xin-lin.
 Vài năm sau sự kiện trên, Uyn-stơn Sớc-xin – người con trai được cứu khỏi 
đầm lầy năm xưa bị mắc chứng viêm phổi. Cái gì đã cứu sống cậu ta lúc này ? Đó 
chính là pê-ni-xi-lin.
 Uyn-stơn và A- lếch-xan-đơ Phơ-lê-ming là bạn thân của nhau trong suốt cuộc 
đời. Cả hai ông đều mất tại Luân Đôn và yên nghỉ ở cùng một nghĩa trang. 
 (Theo báo điện tử)
 II.Dựa vào bài văn trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời 
 đúng hoặc thực hiện yêu cầu của các bài tập sau: 
 Câu 1: ( 0,5 đ – M1) Cậu bé con trai quý ông được bác nông dân cứu sống 
trong hoàn cảnh nào?
 a. Bị lạc ở phía đầm lầy.
 b. Bị ngã xuống đầm lầy
 c. Bị lạc mất người bố
 Câu 2: ( 0,5đ – M1) Bác nông dân đã chấp thuận lời đề nghị về việc gì của quý ông?
 a. Cấp tiền nuôi dưỡng con trai của bác
 b. Thưởng cho bác một số tiền thật lớn
 c. Lo việc học hành cho con trai bác
 Câu 3: ( 0,5 đ – M2) Câu nói của quý ông “. Nếu con trai bác giống bác thì chắc 
chắn cậu ta sẽ trở thành một người mà cả hai chúng ta đều hãnh diện.”ý nói gì?
 a. Quý ông rất trân trọng lòng tốt của bác nông dân.
 b. Quý ông hi vọng tương lại cậu bé sẽ rất tốt đẹp.
 c. Quý ông rất hãnh diện về con trai của bác nông dân.
 Câu 4: ( 0,5đ – M2)Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của 
câu chuyện?
 a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 b. Thương người như thể thương thân
 c. Mình vì mọi người, mọi người vì mình.
 Câu 5: ( 0,5đ – M1) Dòng nào dưới đây gồm hai từ đồng nghĩa với từ “hãnh diện”?
 a. tự tin, kiêu hãnh
 b. kiêu hãnh, tự hào
 c. kiêu căng, tự hào
 Câu 6: ( 0,5đ – M2) Hai từ nào dưới đây có thể thay thế cho hai từ in đậm trong 
câu “Cả hai ông đều mất(1) tại Luân Đôn và yên nghỉ(2) ở cùng một nghĩa trang.”
 a. Qua đời(1), nghỉ ngơi(2)
 b. Qua đời(1), an nghỉ(2)
 c. Hi sinh(1), an nghỉ(2) Câu7: ( 0,5 đ – M2) Hai câu văn “Vài năm sau sự kiện trên, Uyn-stơn Sớc-xin 
– người con trai được cứu khỏi đầm lầy năm xưa bị mắc chứng viêm phổi. Cái gì đã 
cứu sống cậu ta lúc này ?” được liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. Dùng từ ngữ nối
 b. Dùng từ thay thế và từ ngữ nối
 c. Dùng từ thay thế
 Câu 8: ( 0,5đ – M1) Câu nào sau đây là câu ghép?
 a. Bác cho phép tôi chu cấp việc học hành của cậu con trai bác như những 
gì tôi dành cho con trai của tôi.
 b. Nếu con trai bác giống bác thì chắc chắn cậu ta sẽ trở thành một người 
mà cả hai chúng ta đều hãnh diện.
 c. Uyn-stơn và A- lếch-xan-đơ Phơ-lê-ming là bạn thân của nhau trong 
suốt cuộc đời.
 Câu 9: (0,5đ- M2) Xếp các từ ngữ sau đâu thành hai cột: từ ngữ viết đúng 
chính tả, từ ngữ viết sai chính tả. 
 truyện ngắn, kể truyện, bánh chưng, trưng bày, ngỗ ngịch, giành dụm
 Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả
Câu 10: Tìm 1 tính từ nói về tình bạn. Sử dụng tính từ đó viết một câu văn nói về 
tình bạn của em dưới mái trường Tiểu học.
Câu 11: (0,5đ- M1) Hãy sắp xếp cácc sự kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian
 Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
 Bến Tre đồng khởi.
 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
 Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp
Câu 12: ( 0,5đ – M 2) Người được coi là “anh cả” và là Đại tướng đầu tiên của 
Quân đội nhân dân Việt Nam là: 
 . . Câu 13: ( 0,5đ – M1) Em hãy cho biết: 
 - Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là: 
 - Tuyến đường ô tô dài nhất nước ta là: 
Câu 14: ( 0,5đ – M 2) Huyện nào của tỉnh Nam Định không giáp với biển?
 a. Nghĩa Hưng b. Xuân Trường
 b. Giao Thuỷ d. Hải Hậu
Câu 15: ( 0,5đ – M1) Don’t touch the stove. You may 
 a. cut yourself b. break your arms
 c. get a burn d. fall down
Câu 16 ( 0,5 đ) My brother .. fishing in his free time.
Câu 17: ( 2đ – M3) Công cha nặng lắm ai ơi,
 Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
 Hãy viết đoạn văn khoảng 5 – 7 câu nói về trách nhiệm của em đối công ơn sinh 
thành của cha mẹ. ĐÁP ÁN
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu 4: c
Câu 5: b
Câu 6: b
Câu 7: c
Câu 8: b
Câu 9: Từ viết đúng: truyện ngắn, bánh chưng, trưng bày/
Câu 10: thân thiết ..
Câu 11: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước - Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
chống Pháp
- Bến Tre đồng khởi - Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
Câu 12: Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Câu 13: Đường sắt Bắc – Nam/ Quốc lộ 1A
Câu 14: b
Câu 15: c
Câu 16: goes
Câu 17: Học sinh nêu được những việc làm cụ thể thể hiện lòng hiếu thảo với cha 
mẹ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_tieng_viet_lop_5_bai_so.doc