Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học xã Nghĩa Lâm (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học xã Nghĩa Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NGHĨA HƯNG KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 TRƯỜNG TH XÃ NGHĨA LÂM Năm học 2022 - 2023
 Bài khảo sát số 1
Chữ kí cán bộ khảo sát Trường Tiểu học: .. . Số phách
 Lớp: .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 Năm học 2022 – 2023
 Bài khảo sát số 1 (Thời gian làm bài : 60 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
I. Em hãy đọc đoạn trích sau:
 Cổ tích về ngọn nến
 Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến 
và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại 
ánh sáng cho cả căn phòng. 
 Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng 
nhìn thấy gì mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi bóng tối xung quanh. 
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng 
lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này 
thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”
 Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay 
lên rồi nến im lìm. 
 Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. 
Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng 
bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được 
thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.
 Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng 
nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy 
với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến. 
 Theo Nguyễn Quang Nhân II. Dựa vào câu chuyện trên em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và 
hoàn thành các bài tập.
Câu 1. (M1) Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng, ngọn nến cảm thấy thế nào ? 
A. Tự hào B. Hân hoan vì nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng. 
C. Buồn thiu. D. Hãnh diện vì đẩy lùi bóng tối. 
Câu 2. (M1)Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi ? 
A. Vì nó đã cháy hết mình. B. Vì nó cảm thấy mình không còn cần thiết nữa. 
C. Vì mọi người không cần ánh sáng nữa. D. Vì nó cảm thấy thiệt thòi. 
Câu 3. (M1)Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên ? 
A. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng. B. Nến im lìm chìm vào bóng tối.
C. Nến bị gió thổi tắt phụt đi. D. Nến càng lúc càng ngắn lại. 
Câu 4. (M2) Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì ? 
A. Thấy mình chỉ còn một nửa. B. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi. 
C. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người. 
D. Ánh sáng của nó không còn quan trọng nữa. 
Câu 5. (M3) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
A. Được làm việc có ích là điều hạnh phúc nhất của mỗi người.
B. Chỉ cần được cháy sáng hết mình là niềm vinh dự cho bản thân. 
C. Sống cần phải lao động.
D. Sống không cần có trách nhiệm và tận tụy với công việc. 
Câu 6. (M2)Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm? 
A. cây bằng lăng/ cây thước kẻ B. mặt nước / mặt trái xoan 
C. tìm bắt sâu/ hố rất sâu D. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh
Câu 7. (M2)Dòng nào dưới đây gồm toàn từ láy :
A. Lung linh, nhỏ nhoi, thiệt thòi, nhốn nháo. B. Trầm trồ, lung linh, thiệt thòi, máy móc.
C. Thiệt thòi, nhốn nháo, vắng lặng, mỏng mảnh. D. Lung linh, lung lay, nhỏ nhoi, lan can.
Câu 8: (M2) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “ Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng 
để tắt phụt đi” là : A. Nghĩ rồi, nến . B. Nến 
C. Nến nương theo một cơn gió thoảng. D. Nến nương theo một cơn gió thoảng để.
Câu 9: (M4): Đặt một câu ghép có quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả nói về 
ngọn nến.
Câu 10: ( M2) Thay từ in đậm trong câu sau sao cho ý nghĩa câu không thay đổi : “Nến hân 
hoan nhận ra rằng ngọn nến nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng” 
 . 
Câu 11:( M1)Trong các từ sau, từ nào mang nghĩa gốc?
A. mũi đất B. mũi dao C. mũi kéo D. mũi tẹt.
Câu 12: ( M1) Dòng nào dưới đây viết đúng quy tắc viết hoa?
A. Huân chương lao động hạng Nhất. B. Ét-môn-đô đơ A- Mi- Xi
C. Trường Trung học cơ sở Thăng Long. D. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Câu 13:( M2) Hai câu trong đoạn văn: “ Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm 
trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa.” được liên kết với nhau bằng cách :
Câu 14: (M1) Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm:
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Mở mang giao thông miền núi.
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam.
D. Nối liền hai miền Nam Bắc.
Câu 15: (M2) Cụm từ “ Nghìn cân treo sợi tóc” diễn tả tình thế hiểm nghèo của nước ta khi nào?
A. Sau Cách mạng tháng Tám B. Trước Cách mạng tháng Tám 
C. Cuối tháng 12 – 1946 D. Khi Pháp gửi tối hậu thư
Câu 16: (M1) Trong ngành nông nghiệp của nước ta, hoạt động nào là hoạt động sản 
xuất chính?
A. Trồng trọt B. Chăn nuôi
C. Trồng trọt và chăn nuôi D. Khai thác thủy sản.
Câu 17: Choose the best answer for each sentence:
1. (M2)I’m hungry. I want some ............ .
 A. coffee B. cakes C. water D. flowers
2. (M3)Ba goes when it’s hot.
A. swim B. swims C. swimming D. to the swim
Câu 18 (M3): Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề bài 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về cuốn sách mà em yêu 
thích. Đề bài 2: Trong năm học này, em đã được tham gia rất nhiều hoạt động trải nghiệm do nhà 
trường tổ chức. Em hãy viết đoạn văn kể lại một hoạt động trải nghiệm có ý nghĩa nhất đối với 
em. ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT SỐ 1
Phần câu hỏi trắc nghiệm: 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 11 12 14 15 16
 Đáp B D A C D C A C D C C A A
 án
 0,5 0,5 0,5
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
 Câu Yêu cầu cần đạt Điểm
 Câu 9 Viết câu đúng, sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp 0,5đ
Câu 10 Vui mừng / vui sướng 0,5đ
 Câu13 Thay thế từ ngữ và dùng từ có tác dụng nối. 0,5đ
Câu 17 1. B 2. C 1 đ
 -Hình thức: Trình bày đúng yêu cầu của một đoạn văn; dùng từ, đặt 0,25đ
 câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng.
 Đề 1: -Nội dung: Bài viết giới thiệu được đó là cuốn sách gì, nêu 0,75đ
 được nội dung, ý nghĩa cuốn sách mang lại. Các ý được triển khai 
Câu 18 một cách lô gic, hợp lí.
 Đề 2: HS kể được hoạt động trải nghiệm đó là hoạt động gì, diễn ra 
 ở đâu? Vào thời gian nào? Em đã được tham gia những gì?Cảm nghĩ 
 và mong muốn của em khi được tham gia hoạt động đó. Các ý được 
 triển khai một cách lô gic, hợp lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_tieng_viet_lop_5_bai_so.docx