Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)

doc 9 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC LỚP 5
 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG Năm học 2023 - 2024
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt
Chữ kí cán bộ coi 
 Trường Tiểu học: Mỹ Trung Số phách
 kiểm tra
 Lớp: 5 .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC LỚP 5
 Năm học 2023 - 2024
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt -Thời gian làm bài : 70 phút
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ 
 ....
A. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả nghe viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “ Bà cụ bán nước chè” ( 
Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5, tập hai, trang 109). 2. Tập làm văn ( 3 điểm) Em hãy chọn một trong hai đề bài sau:
 Đề 1: Trong tháng 4 vừa qua, hưởng ứng Ngày hội sách do nhà trường tổ 
chức lớp em đã quyên góp được rất nhiều cuốn sách hay, bổ ích. Em hãy tả một 
cuốn sách mà em thấy tâm đắc nhất.
 Để 2: Năm nay là năm cuối em được học ở bậc Tiểu học. Em hãy tả một 
thầy giáo (hoặc cô giáo) để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp. B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 
 I. Em hãy đọc đoạn văn sau: 
 BĂNG TAN
 Trái Đất nóng lên là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng 
tan ở cả Nam Cực và Bắc Cực.
 Băng tan làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có 
nguy cơ tuyệt chủng. Điển hình là loài gấu Bắc Cực. Với tình trạng băng tan như hiện 
nay, gấu Bắc Cực buộc phải bơi đi xa để kiếm ăn, mất dần môi trường sống. Cùng 
cảnh ngộ đó, chim cánh cụt ở Nam Cực cũng không có nguồn thức ăn và mất dần nơi 
cư trú.
 Băng tan khiến mực nước biển dâng cao và làm thay đổi bản đồ thế giới. Khi 
biển xâm nhập sâu vào đất liền, các vùng đất ven biển sẽ nhiễm mặn ngày càng 
nhiều, nước ngọt sẽ ít hơn. Các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm, con người có 
thể mất đất, mất nhà.
 Để thoát khỏi những thảm họa do băng tan, con người cần chung tay bảo vệ 
môi trường. Đó cũng là cách bảo vệ sự sống của chính mình và nhân loại.
 ( Theo Trịnh Xuân Thuận) 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm các bài tập theo yêu cầu:
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến băng tan?
 A. Biển xâm thực vào đất liền.
 B. Mực nước biển dâng cao
 C. Con người làm ô nhiễm môi trường đất.
 D. Trái đất nóng lên.
Câu 2: Cuộc sống của con người sẽ bị đe dọa thế nào nếu băng tan?
 A.Mực nước biển dâng cao làm thay đổi bản đồ thế giới do một số vùng đất bị 
nhấn chìm.
 B. Các vùng đất ven biển nhiễm mặn ngày càng nhiều, nước ngọt sẽ ít hơn.
 C. Con người sẽ có thể bị mất đất, mất nhà cửa.
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Dòng nào sau đây gồm các từ đồng âm ?
 A. chân tường, chân bàn, chân voi
 B. con đường, nước đường, nhà Đường
 C. xanh lam, xanh thắm, xanh biếc, xanh rì
 D. ngọt, chua, cay, mặn Câu 4: Hai câu văn: “Để thoát khỏi những thảm họa do băng tan, con người cần 
chung tay bảo vệ môi trường. Đó cũng là cách bảo vệ sự sống của chính mình và 
nhân loại..” dược liên kêt với nhau bằng cách nào?
 A. Lặp từ ngữ 
 B. Thay thế từ ngữ
 C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ 
 D. Dùng từ ngữ có tác dụng nối 
Câu 5: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết gì?
0
Câu 6: Đặt 1 câu ghép nói về việc em và các bạn cùng nhau bảo vệ môi trường.
0
Câu 7: Gạch dưới 2 từ viết sai chính tả trong nhóm từ sau và sửa lại cho đúng: 
 Xa xôi, sơ xuất, sản xuất, xắp xếp, xuất sắc. 
Sửa lại: ..
Câu 8: Em hãy nêu các việc cần làm để bảo vệ Gấu Bắc Cực?
II. Kiểm tra đọc thành tiếng:
 Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ ( khoảng 120 tiếng) 
trong sách Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 tập 2(đến hết tuần 32) và đặt câu hỏi liên 
quan đến nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời BIỂU ĐIỂM CHẤM
 BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 5 
 NĂM HỌC 2023– 2024 ( Thời gian làm bài 70 phút)
I. Chính tả: 2điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 2 
điểm)
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy 
định, trừ 0,1 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc 
trình bày bẩn, trừ 0,25 đến 0,5 điểm toàn bài. 
II. Tập làm văn: 3 điểm
Đề 1: 
* Yêu cầu : Học sinh viết được bài văn đúng thể loại văn tả đồ vật, giới thiệu và tả 
được cuốn sách mà em tâm đắc nhất. Bài viết với ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, tình cảm 
chân thành, câu văn viết đúng ngữ pháp, biết sử dụng những hình ảnh so sánh và biết 
sử dụng các từ gợi tả , từ gợi cảm để miêu tả. Bố cục bài viết rõ ràng, mở kết tự 
nhiên, đúng thể loại, không sai lỗi chính tả, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng cho 3 điểm.
* Mức điểm: 
 - Điểm 3: Như yêu cầu trên
 - Điểm 2,25 -2,75: Nội dung đầy đủ, bố cục rõ ràng, song còn mắc 1-2 lỗi diễn đạt. 
 Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, các từ gợi tả, gợi cảm chưa thật sự 
 phong phú. Cảm xúc đôi lúc chưa thể hiện một cách tự nhiên, còn gò bó, gượng 
 gạo.
 - Điểm 1,5 - 2: Trình tự miêu tả hợp lí song nội dung còn chưa đầy đủ, bố cục rõ 
 ràng, song còn mắc 3-4 lỗi diễn đạt. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, 
 các từ gợi tả, gợi cảm còn hạn chế . Cảm xúc thể hiện chưa thật tự nhiên, đôi lúc 
 còn mờ nhạt. 
 - Điểm 1 – 1,25 : Bố cục rõ ràng, song còn mắc 4-5 lỗi diễn đạt. Việc sử dụng 
 ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, các từ gợi tả, gợi cảm còn hạn chế . Cảm xúc thể hiện 
 còn mờ nhạt. 
 - Điểm 0,75 : Bố cục rõ ràng, song nội dung sơ sài, trình tự miêu tả chưa họp lí. 
 Các câu chưa có sự liên kết chặt chẽ, cảm xúc thể hiện còn mờ nhạt. 
 Điểm 0,5 : Chưa hoàn thành bài, nội dung sơ sài, trình tự miêu tả không hợp lí, sai 
 nhiều về câu, từ, cách diễn đạt.
 - Lạc đề không cho điểm Đề 2
* Yêu cầu : Học sinh viết được bài văn đúng thể loại văn tả người, giới thiệu và tả 
được thầy(cô) giáo với trình tự miêu tả hợp lí. Biết tả người kết hợp tả hoạt động của 
con người, nêu được cảm xúc của bản thân.
 Bài viết với ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, tình cảm chân thành, câu văn viết đúng ngữ 
pháp, biết sử dụng những hình ảnh so sánh và biết sử dụng các từ gợi tả, ( màu sắc, 
hình ảnh, âm thanh ), từ gợi cảm để miêu tả, các câu có sự liên kết chặt chẽ. Bố cục 
bài viết rõ ràng, mở kết tự nhiên, đúng thể loại, không sai lỗi chính tả, chữ viết sạch 
sẽ, rõ ràng cho 3 điểm.
* Mức điểm: 
 - Điểm 3: Như yêu cầu trên
 - Điểm 2,25 -2,75: Nội dung đầy đủ, bố cục rõ ràng, song còn mắc 1-2 lỗi diễn đạt. 
 Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, các từ gợi tả, gợi cảm chưa thật sự 
 phong phú. Cảm xúc đôi lúc chưa thể hiện một cách tự nhiên, còn gò bó, gượng 
 gạo.
 - Điểm 1,5 - 2: Trình tự miêu tả hợp lí song nội dung còn chưa đầy đủ, bố cục rõ 
 ràng, song còn mắc 3-4 lỗi diễn đạt. Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, 
 các từ gợi tả, gợi cảm còn hạn chế . Cảm xúc thể hiện chưa thật tự nhiên, đôi lúc 
 còn mờ nhạt. 
 - Điểm 1 – 1,25 : Bố cục rõ ràng, song còn mắc 4-5 lỗi diễn đạt. Việc sử dụng 
 ngôn ngữ giàu hình ảnh để tả, các từ gợi tả, gợi cảm còn hạn chế . Cảm xúc thể hiện 
 còn mờ nhạt. 
 - Điểm 0,75 : Bố cục rõ ràng, song nội dung sơ sài, trình tự miêu tả chưa họp lí. 
 Các câu chưa có sự liên kết chặt chẽ, cảm xúc thể hiện còn mờ nhạt. 
 Điểm 0,5 : Chưa hoàn thành bài, nội dung sơ sài, trình tự miêu tả không hợp lí, sai 
 nhiều về câu, từ, cách diễn đạt.
 - Lạc đề không cho điểm
 III. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt ( 3,5 điểm ) 
 Thứ tự câu Đáp án Điểm
 Câu 1 D 0,5
 Câu 2 D 0,5
 Câu 3 B 0,5
 Câu 4 C 0,5
 Câu 5 Nguyên nhân, thảm họa của hiện tượng băng tan và nhắc 0,5
 nhở con người cần bảo vệ môi trường.
 Câu 6 Đặt được câu ghép có nội dung bảo vệ môi trường. 0,5 /Đầu câu viết hoa , cuối câu có dấu chấm ( sai một trong 
 các lỗi trên, trừ 0,25đ)
 Câu 7 Sửa lại đúng: sơ suất, sắp xếp 0,5
 Lưu ý: + HS gạch đúng 2 từ, không sửa hoặc sửa sai 1 từ, 
 hoặc sửa sai cả 2 từ cho 0,25 điểm 
 + Hs gạch đúng 1 từ, sửa đúng từ đó cho 0,25 điểm. 
 + Hs gạch đúng 1 từ, sửa sai từ đó không cho điểm. 
 Câu 8 Không xả rác bừa bãi; trồng nhiều cây xanh; không sử 0,5
 dụng túi ni-lon; .
 2. Đọc thành tiếng (1 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0,75 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không 
đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 0,25 điểm 
 Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc số nguyên MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5
 NĂM HỌC: 2021 - 2022 
Mạch kiến Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 
 thức, TNKQ TL HT khác TN TL HT TNKQ TL HT TNKQ TL HT TNKQ TL HT 
 KQ khác khác khác khác
 kĩ năng
1. Kiến thức Số câu 1 1 2 2 2
Tiếng Việt, 
 0,5 0,5 1 1,0 1,0
văn học Số điểm
2. a) Số câu 1 1
Đọc Đọc 
 thành 1,0 1,0
 tiếng Số điểm
 b) Số câu 1 1 1 1 2 1 1
 Đọc 
 hiểu Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5
3. a)Viết Số câu 1 1
Viết chính 
 tả Số điểm 2,0 2,0
 b) Số câu 1 1
 Viết 
 đoạn 3,0 3,0
 văn Số điểm
 4. Nghe - 
 (kết hợp trong đọc và viết chính tả)
nói
Tổng Số câu 2 2 2 3 1 1 4 4 3
 Số điểm 1,0 1 2,5 1,5 1,0 3,0 2,0 4,5 3,5
 Mỹ Trung , ngày 22 tháng 04 năm 2022 
 Người ra đề 
 Trần Hồng Hạnh

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc