Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 (Phần Đọc) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng (Có đáp án)

docx 7 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 (Phần Đọc) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ 1
 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Năm học 2022 - 2023
 Môn: Tiếng Việt ( Bài viết) Lớp5
 Thời gian làm bài: 55 phút (không kể thời gian giao đề)
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 I. CHÍNH TẢ: (nghe - viết) (2 điểm)
 (Thời gian học sinh viết bài 20 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài chính tả sau:
 Mùa thảo quả
 Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. 
 Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng 
 bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những 
 chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng 
 sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
 Ma Văn Kháng
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 8 điểm)
 (Thời gian học sinh làm bài 35 phút)
 Đề bài: Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý..
 (Lưu ý: Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh làm bài- học sinh không phải chép 
 đề).
 PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM 
 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Năm học 2022 - 2023
 Môn: Tiếng Việt ( Bài đọc) Lớp 5
 I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội 
 dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau:
 Bài: Thư gửi các học sinh - Trang 4 (từ Ngày hôm nay.........nghĩ sao)
 Hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường 
 khác
 Bài: Những con sếu bằng giấy - Trang 36 (từ Em liền lặng lẽ gấp sếu..... hòa bình)
 Hỏi: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ nguyện vọng hòa bình?
 Bài: Một chuyên gia máy xúc - Trang 45 (từ Chiếc máy xúc.... công trường)
 Hỏi: Dáng vẻ của A - lếch - xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy phải chú ý?
 Những người bạn tốt - Trang 64 (từ đầu ............. trở về đất liền)
 Hỏi: Vì sao nghệ sĩ A- ri - ôn phải nhảy xuống biển?
 Bài: Cái gì quý nhất? Trang 85 (từ Nghe xong thầy mỉm cười rồi nói........ vô vị mà thôi)
 Hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 Bài: Đất Cà Mau - Trang 89 (từ Cà Mau đất xốp.............thân cây đước)
 Hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
 Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ - Trang 102 (Đọc từ đầu đến ...không phải là vườn!)
 Hỏi: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
 Bài: Mùa thảo quả - Trang 113 (Đọc từ Sự sống..... hết bài)
 Hỏi: Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
 Bài: Trồng rừng ngập mặn - Trang 128 (từ nhờ phục hồi rừng......... vững chắc đê điều)
 Hỏi: Nêu tác dụng của việc phục hồi rừng ngập mặn?
 Bài: Chuỗi ngọc lam - Trang 134 (Đọc từ đầu đến người anh yêu quý)
 Hỏi: Tại sao cô bé Gioan lại dốc hết số tiền tiết kiệm để mua tặng chị chuỗi ngọc lam?
 Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Trang 144 (Đọc từ đầu đến một nhát thật sâu vào cột)
 Hỏi: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để làm gì?
 Bài: Thầy cúng đi bệnh viện - Trang 158 (Đọc từ Cụ Ún làm nghề thầy cúng..........mới 
 chịu đi)
 Hỏi: Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh bằng cách nào?
 PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM 
 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Năm học 2022 - 2023
 Môn: Tiếng Việt ( Bài đọc hiểu) Lớp 5
 Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề)
 A.Đọc thầm bài văn sau: 
 Trò chơi đom đóm
 Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là 
 dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt 
 để; "chiến tích" sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế 
 có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà 
 quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!
 Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn 
 con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục 
 mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này 
 kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu 
 tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ 
 nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, 
 trám miệng túi lại đem " thả" vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia 
 cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan 
 chạy thục mạng.
 Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh 
 giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát "Đom đóm", lòng trào lên nỗi nhớ nhà da 
 diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ...
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
 Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?
 A. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê 
 B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
 C. Dùng đom đóm làm đèn
 Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?
 A. Anh nghe đài hát bài "Đom đóm" rất hay.
 B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài "Đom đóm".
 C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài "Đom đóm".
 Câu 3: Câu: "Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi 
 học tố" thuộc kiểu câu nào đã học?
 A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?
 Câu 4: Chủ ngữ trong câu ":“Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát 
 sáng” là:
 A. Mỗi buổi tối
 B. hàng chục con đom đóm
 C. hàng chục con đom đóm lớn nhỏ
 Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm?
 A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng
 Câu 6: Từ "nghịch ngợm" thuộc từ loại:
 A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ 
 Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ "khoét" trong câu:"Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để 
 lòng trắng, lòng đỏ chảy ra". Câu 8: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu :“Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn 
nhỏ đều phát sáng”.
 Câu 9: Tìm và ghi lại các quan hệ từ. Trong câu văn sau : « Cái túi bằng vỏ trứng kia 
cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan 
chạy thục mạng.”
............................................................................................................................................
Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với "ao ước ». Đặt câu với từ tìm được
 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
 NĂM HỌC 2022-2023
 Mạch kiến Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 
 thức kĩ số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
 năng 
 Đọc hiểu 
 Hiểu nội Số câu 02 01 03
 dung bài
 Câu số 1,2 5
 Số điểm 1 0,5 1,5
 Số câu 02 1 1 3 1
 Câu, từ loại Câu số 3,6 9 4
 Số điểm 1 0,5 0,5 1,5 0,5
 Từ đồng Số câu 2 1
 nghĩa, từ 
 trái nghĩa, Câu số 7,8 10
 từ nhiều 
 nghĩa Số điểm 2,5 1 1,5
 Số câu 02 02 02 01 02 01 06 04
 Tồng 
 Số điểm 1 1 2,5 0,5 1,5 0,5 3 4
 Đọc thành Số điểm 3
 tiếng 
 a. 2
 Chính Số điểm
Viết tả 
 b. 8
 Đoạn Số điểm
 bài PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐÁN ÁN - BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
 NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
I- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
 – Đọc vừa đủ nghe, rơ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
 – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rơ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ 
 (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
 – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
 Câu Đáp án chi tiết Điểm thành 
 phần
 1 Khoanh vào đáp án A (0,5đ)
 2 Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
 3 Khoanh vào đáp án C (0,5đ)
 4 Khoanh vào đáp án C (1 đ)
 5 Khoanh vào đáp án C (1 đ)
 6 . Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
 7 Đục, chọc,... (0,5đ)
 8 Lớn- nhỏ; tối- sáng (1đ)
 9 Bằng, mà (0,5đ)
 Mong ước, ước mơ, ước ao, ...
 10 (1đ)
 VD: Em ước mơ được trở thành họa sĩ.
II- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
 1- Chính tả : 2 điểm
 – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rơ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; tŕnh bày 
 đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
 – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
 - Mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm. Lưu ư: Nếu chữ viết xấu sai khoảng cách, kiểu chữ hoặc trinh bày bẩn , trừ 0,5- 1 
điểm toàn bài.
2- Tập làm văn : 8 điểm
 *Cách cho điểm:
 - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
 +Viết được bài văn tả người đủ các phần nêu trên, đúng yêu cầu đă học.
 +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chinh tả. Diễn đạt trôi chảy, 
 lời văn tự nhiên, tinh cảm chân thành.
 +Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật để tả, có sự sáng tạo trong làm bài.
 +Chữ viết đung,rõ ràng. Tŕnh bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về chữ, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 
 phù hợp với thực tế bài viết.
 Cụ thể:
 1.Mở bài:1 điểm
 2. Thân bài : 4 điểm 
 - Nội dung (1,5 điểm)
 - Kĩ năng (1,5 điểm)
 - Cảm xúc (1 điểm)
 3. Kết bài (1 điểm)
 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm
 7. Sáng tạo (1 điểm)
 ---------------------------------Hết--------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_5_phan_do.docx