Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt lớp 3

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

II. Đọc hiểu

Đọc thầm bài: “Hũ bạc của người cha’’ SGK- TV3 -T1 trang 121. Dựa vào nội dung bài đọc làm bài tập sau:

* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?

A. Trở thành người thông minh.

B. Trở thành người có địa vị trong xã hội.

C. Trở thành siêng năng, biết tự làm để nuôi thân.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tân Lập 
Họ và tên:..
Lớp: 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐIỂM
ĐỀ 1
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng
Đọc hiểu
Đọc thầm bài: “Hũ bạc của người cha’’ SGK- TV3 -T1 trang 121. Dựa vào nội dung bài đọc làm bài tập sau:
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A. Trở thành người thông minh.
B. Trở thành người có địa vị trong xã hội.
C. Trở thành siêng năng, biết tự làm để nuôi thân.
2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
A. Để kiểm tra xem đó có phải là tiền do con ông lão kiếm ra không ?
B. Để bỏ tức anh con trai lười biếng.
C. Để cho anh trai hết tiền đi làm nữa.
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
A. Người con ra đi với số tiền ăn đường mẹ cho.
B. Người con đành vào làng xay thóc thuê khi đã hết tiền ăn.
 C. Được trả công 2 bát gạo, người con chỉ ăn 1 bát còn để dành 1 bát
4. “Ngày xưa , có một người nông dân Chăm rất siêng năng .” là câu :
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì ?
Trường TH Tân Lập 
Họ và tên:..
Lớp: 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐIỂM
ĐỀ 2
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu
Đọc thầm bài: “Hũ bạc của người cha’’ SGK- TV3 -T1 trang 121. Dựa vào nội dung bài đọc làm bài tập sau:
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
1. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
A. Người con đành vào làng xay thóc thuê khi đã hết tiền ăn 
B. Người con ra đi với số tiền ăn đường mẹ cho.
 C. Được trả công 2 bát gạo, người con chỉ ăn 1 bát còn để dành 1 bát
2. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A. Trở thành người có địa vị trong xã hội 
B. Trở thành siêng năng, biết tự làm để nuôi thân.
C. Trở thành người thông minh.
3. “Ngày xưa , có một người nông dân Chăm rất siêng năng .” là câu :
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì ? 
C. Ai thế nào?
4. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
A. Để kiểm tra xem đó có phải là tiền do con ông lão kiếm ra không ?
B. Để bỏ tức anh con trai lười biếng.
C. Để cho anh trai hết tiền đi làm nữa.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 3
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả:
 Nghe – viết: Tiếng hò trên sông, SGK Tiếng việt 3, tập một trang 87 
II. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về quê hương hoặc nơi em ở
Gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: 
I. Đọc thành tiếng:
II. Đọc hiểu
Đề 1:
1. C
2. A
3. C
4. B
Đề 2:
1. C
2. B
3. C
4. A
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức của một bài chính tả: 5 điểm
- Sai lỗi chính tả trong bài viết ( phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định .) trừ 0,5 điểm (lỗi sai chỉ trừ 1 lần).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài chưa sạch trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài, dùng từ đúng, có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, rõ nghĩa, có sử dụng dấu chấm câu, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
- Tùy theo mức độ sai sót về ý nghĩa, về diễn đạt chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5
Trường TH Tân Lập 
Họ và tên:..
Lớp: 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TOÁN
ĐIỂM
ĐỀ 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
72 x 4
..
.
.
.
84 x 3
..
..
..
..
96 : 6
..
..
..
..
77 : 3
..
..
..
..
 Bài 2: Tìm x
x : 5 = 141
....................
.... 
5 x x = 375
..
..
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
24 ; 30 ; 36 ;.; ..; ; .
Bài 4: Tính giá trị biểu thức
69 + 20 x 4 = .
 =..
81 : (3 x 3) =
 =
64 : 8 + 30 = .
 = .
(421 – 100) x 2 =..
 = .
Bài 5 : Một thùng đựng 15 l mật ong, lấy ra số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Bài giải
..
..
Bài 6 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
 1 km = 1000 m 
 1hm = 100 dam 
 3 dam = 300 m  
 8hm = 800 m 
Bài 7:
Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và góc không vuông. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Góc có đỉnh là góc vuông.
A
B
C
D
b) Góc có đỉnh là góc không vuông.
Trường TH Tân Lập 
Họ và tên:..
Lớp: 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TOÁN
ĐIỂM
ĐỀ 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
68 x 4
..
.
.
.
77 x 3
..
..
..
..
84 : 4
..
..
..
..
91 : 5
..
..
..
..
Bài 2: Tìm x
x : 6 = 130
....................
.... 
9 x x = 639
..
..
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
22 ; 27 ; 32 ;.; ..; ; .
Bài 4: Tính giá trị biểu thức
73 + 15 x 4 = .
 =..
96 : (2 x 3) =
 =
72 : 9 + 45 = .
 = .
(241 – 100) x 3 =..
 = .
Bài 5 : Một thùng đựng 56 l mật ong, lấy ra số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Bài giải
..
..
Bài 6 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
 1 km = 100 m 
 5hm = 500 dam 
 6 dam = 60 m  
 8hm = 800 m 
Bài 7:
Trong hình tứ giác MNPQ có hai góc vuông và góc không vuông. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Góc có đỉnh là góc vuông.
Q
M
N
P
b) Góc có đỉnh là góc không vuông.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: TOÁN
LỚP 3
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
 Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Bài 2: (1 điểm) Tìm x
 Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 Đúng mỗi bước 0,25 điểm
Bài 3 : (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Điền đúng mỗi số 0,25 điểm
Bài 4: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức
 Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 Đúng mỗi bước 0,25 điểm
Bài 5 : (2 điểm) 
 Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25 điểm)
Bài 6 : (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
 Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Bài 7: (1 điểm) 
 Mỗi câu đúng 0,5 điểm (chỉ cần viết được một góc vuông và góc không vuông)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CHKI L3.doc