Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702

Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:

A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65

Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước em cho là đúng :

Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 0,9 là: .

 A. 188,398 B. 187,396 C. 189,396 D. 188,396

Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

A.10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm

Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = .,.ha

A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017

 

doc 9 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 20/05/2024 Lượt xem 325Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Lớp: 5........
Họ và tên: ............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN TOÁN LỚP 5  
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian: 40’ (không kể phát đề)  

Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
..
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:
A. 70,765              B. 223,54               C. 663,64             D. 707,65
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước em cho là đúng :
Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 0,9 là: ........
 A. 188,398 B. 187,396 C. 189,396 D. 188,396
Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                  D. 6dm
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
A. 55,17               B. 55,0017             C. 55, 017              D. 55, 000017
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%               B. 60%                   C. 40%                  D. 80%
II. Phần tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 88,9972 + 9,6308
....................................
....................................
....................................
..
..

b) 7,284 - 5,596
....................................
....................................
....................................
..
..
c) 48,02 3,24
....................................
....................................
....................................
..
..

d) 75,95 : 3,5
....................................
....................................
....................................
..
..
Bài 2: Tìm x: (1 điểm)
a) x + 5,84 = 9,16
....................................
....................................
....................................
.
b) x - 0,35 = 2,55
....................................
....................................
....................................
.
Bài 3. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
.
Bài 4. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
.
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Tổ chuyên môn 4-5
.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 
CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 - 2020
Phần trắc nghiệm:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
0,5 điểm
B
C
D
B
B
B
II. Phần tự luận:
Kết quả:
Bài 1
a
b
c
d
0.5 điểm
98,628
1,688
155,5848
21,7

Bài 2. Tìm x:
a. x + 5,84 = 9,16 b. x - 0,35 = 2,55
 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35
 x = 3,32 x = 2,9
Bài 3: (2 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)
 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)
Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)
Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)
60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm)
 Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)
Bài 4: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả
Bài giải:
Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm)
 150 : 5 3 = 90 (m) (0,25 Điểm)
Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm)
 150 : 5 2 = 60 (m) (0,25 Điểm)
Diện tích hình thang: (0,25 Điểm)
 (150 + 90 ) 60 : 2 = 720 (m2) (0,5 Điểm)
 Đáp số: 720 m2 (0,25 Điểm)
(Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)
(Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tối đa)
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Lớp: 5........
Họ và tên: ............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 5  
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian: 30’ (không kể phát đề)  

Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
..

 I. Phần I: Đọc hiểu: 
1. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II, trang 68, 69). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
1. Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh.
B. Ba Vì. 
C. Tam Đảo.
2.Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba”
 A. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. 
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ. 
B. Bằng cách lặp từ ngữ. 
C. Bằng cả hai cách trên.
5. Câu văn “Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn” có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ. 
6. Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối.
7. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
8. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
C. Kết thúc câu.
9. Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?
A. Vun vút
B. Vời vợi
C. Xa xa
10. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. 
C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Lớp: 5........
Họ và tên: ............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT) LỚP 5  
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian: 40’ (không kể phát đề)  

Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
..

I. Chính tả: (5 điểm)
Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88)
GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày còn ít tuổi đến hóm hỉnh và tươi vui
a

































































































II .Tập làm văn : Hãy tả cảnh trường em vào thời điểm mà em thích nhất.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I/ Đọc thầm: (5 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng. 
Câu 1,2, 3, 4, 6, 8, 9, 10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng: mỗi bài được 0,5 điểm. Câu 5,7khoanh vào trước ý trả lời đúng: Mỗi bài được 1 điểm.
Câu 1: A. Nghĩa Lĩnh.
Câu 2: C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: B. Bằng cách lặp từ ngữ. 
Câu 5: B. So sánh.
Câu 6: C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
Câu 7: A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 8: B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
Câu 9: B. Vời vợi
Câu 10: C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn (5đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được bài văn miêu tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần theo yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_co_dap_an_nam_hoc.doc