Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 – Khối lớp 5 môn tiếng Việt năm học 2011 - 2012

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 – Khối lớp 5 môn tiếng Việt năm học 2011 - 2012

A- KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

- Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK2 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV5 – tập 2; Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

1. Đọc thầm bài:

 

doc 10 trang Người đăng huong21 Lượt xem 954Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 – Khối lớp 5 môn tiếng Việt năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CHỢ M ỚI
TRƯỜNG TH C NHƠN MỸ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
KHỐI LỚP 5
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 – KHỐI LỚP 5
MÔN TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2011 - 2012
A- KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK2 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV5 – tập 2; Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
1. Đọc thầm bài: 
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn lên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gàu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
	Phan Sĩ Châu
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1/ Trong bài văn, sự vật nào được nhân hóa?
a. Ánh trăng, vầng trăng.	
b. Lũy tre, mắt lá.	
c. Cả a và b.
2/ Bài văn thuộc thể loại:
a. Kể chuyện.	
b. Tả cảnh.	
c. Tả người.
3/ Tác giả quan sát cảnh vật dưới ánh trăng bằng:
a. Thị giác, xúc giác.	
b. Thính giác.	
c. Cả 2 ý trên.
4/ Tác giả tả kỹ ánh trăng nhằm nói lên điều gì?
a. Ánh trăng đã gắn bó với tác giả và con người ở làng quê.
b. Tác giả thích ngắm trăng.
c. Đêm trăng sáng lan tỏa vào vạn vật.
5/ Bài văn trên có mấy câu ghép? 
a. 3 câu.	
b. 4 câu.	
c. 5 câu.
6/ Câu “Trăng ôm ắp mái tóc bạc của các cụ già” thuộc kiểu câu:
a. Ai là gì?	
b. Ai làm gì?	
c. Ai thế nào?
7/ Dấu phẩy trong câu “Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ”:
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
8/ Trong câu: “Ai nấy đều ngồi ngắm trăng”, chủ ngữ là:
a. Ai	
b. Ai nấy	
c. Ai nấy đều
9/ Trong bài “trăng” được nhân hóa qua các từ ngữ:
a. lẩn trốn, ôm ấp, đi.	 
b. óng ánh, đậu, chìm.	 
c. Cả a và b đều đúng.
10/ Từ nước trong “đáy nước” và từ nước trong “yêu nước” là:
a. Những từ đồng âm.
b. Những từ đồng nghĩa.
c. Một từ có nhiều nghĩa. 
B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe viết (5 điểm) – 20 phút
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (SGK/122)
(Viết từ: Áo dài phụ nữ.tân thời)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả thầy giáo hoặc cô giáo đang dạy em và nói lên cảm nghĩ của mình về thầy cô đó.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 – KHỐI LỚP 5
MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2011 - 2012
Phần I/- Trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
a.	b.	c. 	d. 2
2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 2m3 = dm3
a. 20	b. 200	c. 2000	d. 20000
3/ Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là
a. 125	b. 125dm	c. 125dm2 	d. 125dm3
4/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
7,5	b. 0,75	c. 75	d. 750
Phần II:
1/ Đặt tính, thực hiện phép tính
3256,34 + 428,57
576,40 – 59,28
..
625,04 x 6,5
...
125,76 : 1,6
...
2/ Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
	a) 5,1 ..... 5,08	b) 12,030 ....... 12,03
	c) 25,679 ........ 25,68	d) 0,919 ......... 0,92
3/ Tìm x: x x 5,3 = 9,01 x 4
...
4/ Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
BÀI GIẢI
5/ Hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Hình thứ nhất có chiều dài 15,2 m; chiều rộng 9,5 m. Hình thứ hai có chiều rộng 10 m. Tính chu vi hình chữ nhật thứ hai.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2 - KHỐI 5
Năm học 2011 – 2012
Môn : Khoa học – Thời gian: 40 phút
Câu 1: Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Vật nào sau đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió?
	a. Quạt điện
	b. Nhà máy thủy điện.
	c. Pin mặt trời.
	d. Thuyền buồm.
	2. Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước?
	a. Nóng chảy và đông đặc
	b. Nóng chảy và bay hơi
	c. Bay hơi và ngưng tụ
d. Đông đặc và ngưng tụ
3. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây:
a. Hòa tan đường vào nước.
b. Thả vôi sống vào nước
c. Dây cao su bị kéo dãn ra
d. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp:
	Hoa là cơ quan  ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là .cơ quan sinh dục cái gọi là 
	Đa số loài vật chia làm hai giống: ..............................
Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra .. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra..
Câu 3: Nêu 2 việc cần làm để tránh lãng phí điện
Câu 4: Nêu 4 việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường
...
ĐỀ THI CUỐI KỲ 2 – NĂM HỌC 2011 -2012
MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ
A. LỊCH SỬ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng của các câu
1. Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm:
	a. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
	b. Mở mang giao thông miền núi
	c. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện chiến trường miền Nam
	d. Nối liền hai miền Nam – Bắc
2. Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là vì:
	a. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam
	b. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với Việt Nam
	c. Mĩ muốn rút quân về nước
	d. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam – Bắc
Câu 2: Chọn và điền vào chỗ trống cho thích hợp: (ngừng ném bom miền Bắc; Hà Nội và các thành phố lớn; máy bay B52; “Điện biên phủ trên không”)
	Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng.ném bom hòng hủy diệt..ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến công oanh liệt..
Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố .....
Câu 3: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào?
...
B. ĐỊA LÝ:	 
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:
	a. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc
	b. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục
	c. Châu Á trải từ tây sang đông
	d. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo
	2. Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông lần lượt là:
	a. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
	b. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
	c. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
	d. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên
Câu 2: Điền từ vào chỗ chấm cho phù hợp :
	Châu Á có số dân thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các .châu thổ và sản xuất..là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác .. như Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 3: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để sản xuất lúa gạo?
...
Câu 4: Hãy kể tên các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN THI CUỐI HỌC KỲ 2
KHỐI LỚP 5 
I. TIẾNG VIẾT 
1. Đọc
* Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
b
c
a
b
b
b
b
c
a
2. Viết
 * Chính tả: 5 đ
- Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (5 điểm)
- Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm, đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5đ.
- Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm.
 *Tập làm văn: 5 điểm.
1/ Hình thức: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 0,25 điểm.
- Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài: 0,5 điểm.
- Không sai quá 3 lỗi chính tả: 0,25 điểm.
2/ Nội dung: 4 điểm.
- Mở bài (0.75 đ): Giới thiệu được người được tả.
- Thân bài (2,5 đ): 
+ Tả hình dáng đầy đủ, sinh động: 	 1,5 đ
+ Tả hoạt động, nêu bật được tính tình: 1 đ
- Kết bài (0.75 đ): Nêu được cảm nghĩ với người được tả.
Lưu ý đối với phần thân bài:
- Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện rõ đặc điểm của người thì được 2,5 điểm.
- Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, sinh động thì được 2 điểm.
- Đoạn viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 1,5 điểm.
- Đoạn viết không đúng trọng tâm, dùng từ thiếu chính xác, viết câu không đúng ngữ pháp.. và bài văn mẫu: 0 đ
II. TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm: 2 điểm (Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ)
1
2
3
4
b
a
b
c
Phần II
1/ Đặt tính, thực hiện phép tính (2 đ)
a. 3684,91	b. 517,12	c. 4062,760	d.78,6
2/ Điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 1 điểm
– Mỗi bài đúng đạt 0,25đ
	a) 5,1 > 5,08	b) 12,030 = 12,03
	c) 25,679 .< 25,68	d) 0,919 .< 0,92
	3/ Tìm x: 1 điểm
 x x 5,3 = 9,01 x 4 
 x x 5,3 = 36,04 	0,25)
 x = 36.04 : 5,3 	(0,25)
 x = 6,8 	(0,5)
4/ Bài toán (2 điểm)
BÀI GIẢI
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B	 (0,25)
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút 	(0,5)
Thời gian ô tô chạy trên cả quảng đường 	 (0,25)
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,5)
Độ dài quảng đường từ tỉnh A đến tỉnh B (0,25)
48 x 4,5 = 216 (km) 	 (0,25)
Đáp số: 216 km
*Ghi chú: Không hoặc thiếu đáp số trừ 0,5. Sai đơn vị không tính điểm
5/ Bài toán (2 điểm)
BÀI GIẢI
Diện tích hình chữ nhật thứ nhất (0,25)
15,2 x 9,5 = 144,4 (m2) (0,5)
Chiều dài hình chữ nhật thứ hai (0,25)
144,4 : 10 = 14,4 (m) (0,5)
Chu vi hình chữ nhật thứ hai (0,25)
(14,4 + 10) x 2 = 48,88 (m) (0,25)
Đáp số: 48,88 m
*Ghi chú: Không hoặc thiếu đáp số trừ 0,5. Sai đơn vị không tình điểm
III. KHOA – SỬ - ĐỊA
1. Khoa học
Câu 1: 3 điểm – Đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Đáp án đúng: 1 – D ; 2 – C ; 3 - B
Câu 2: 3 điểm – Điền đúng mỗi chỗ trống đạt 0,5 đ
Thứ tự điền: sinh sản ; nhị ; nhụy ; giống đực và giống cái ; tinh trùng ; trứng
Câu 3: 2 điểm – Nêu 2 việc vần làm để trách lãng phí điện
- Chỉ sử dụng điện cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi.
- Tiết kiệm khu đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
Câu 4: 2 điểm – Mỗi ý đúng đạt 0, 5đ
- Trồng cây rừng, phủ xanh đồi trọc
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường
- Làm ruộng bậc thang để chống rửa trôi đất
- Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt cácloài sâu bệnh
2. Lịch sử + Địa lý
Câu 1: 1,5 điểm –Mỗi câu đúng đạt 0,75
Câu đúng: 1 – C ; 2 - D
Câu 2: 2 điểm – Mỗi chỗ điền đúng đạt 0,5 đ
Thứ tự đúng: Máy bay B52; Hà Nội và các thành phố lớn; Điện Biên Phủ trên không; ngừng ném bom miền Bắc
Câu 3: 1,5 điểm – Mỗi ý đúng đạt 0,25
- Lấy tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng
- Quốc ca là bài Tiến quân ca
- Thủ đô Hà Nội
- Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là TP. HCM
- Quyết định quốc huy
B. ĐỊA LÝ:	 
Câu 1: 1 điểm – Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 đ
Thứ tự đúng : 1 – D ; 2 – B 
Câu 2: 2 điểm - Mỗi chỗ điền đúng đạt 0,5đ
Thứ tự đúng: đông nhất; đồng bằng; nông nghiệp; khoáng sản
Câu 3: 1 điểm – Mỗi ý đúng đạt 0,5
- Có khí hậu nhiệt đới (gió mùa nóng ẩm)
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ
Câu 4: 1 điểm – Kể đúng theo thứ tự mỗi ý đúng đạt 0,25đ
Thái Bình Dương; Đại Tây Dương; Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CUOI HOC KI II NH 20112012 DE 2 Lop 5.doc