Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng việt trường Tiểu học số 1 Xuân Giao

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng việt trường Tiểu học số 1  Xuân Giao

Câu 1. Ăng-co Vát là công trình như thế nào ?

A. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Cam – pu - chia.

B. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Thái Lan.

C. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Lào.

Câu 2. Ăng-co Vát được xây dựng từ khi nào ?

A. Từ đầu thế kỉ XI.

B. Từ đầu thế kỉ XII.

C. Từ đầu thế kỉ XIII.

 

doc 5 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng việt trường Tiểu học số 1 Xuân Giao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THsè 1 xu©n giao ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên:.. 	 
Lớp:... 	 Môn: Tiếng Việt 
Điểm
Đọc ..
Viết: 
®iÓm chung: 
Lời phê của giáo viên
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 HS đọc thầm bài tập đọc Ăng-co Vát SGK TV4 tập 2 (trang 123, 124) và khoanh tròn vào trước chữ cái ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6, trả lời câu hỏi 7, 8.
Câu 1. Ăng-co Vát là công trình như thế nào ?
A. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Cam – pu - chia.
B. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Thái Lan.
C. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Lào.
Câu 2. Ăng-co Vát được xây dựng từ khi nào ? 
A. Từ đầu thế kỉ XI.
B. Từ đầu thế kỉ XII.
C. Từ đầu thế kỉ XIII.
Câu 3. Những tháp lớn được xây dựng bằng gì ?
A. Bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá vôi.
B. Bằng đá nhẵn và bọc ngoài bằng ong.
C. Bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Câu 4. Khu đền quay về hướng nào ?
A. Đông	 B. Tây 	C. Bắc.
Câu 5: Ăng-co Vát huy hoàng nhất lúc nào ?
Lúc bình minh.
Lúc nửa đêm.
Lúc hoàng hôn.
Câu 6: Trong câu “Vào thời vua Lê – chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh nổi tiếng rất thông minh” có mấy danh từ riêng ?
Một danh từ riêng.
Hai danh từ riêng.
Ba danh từ riêng.
Câu 7. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Nhờ cố gắng, bạn Bình đã có tiến bộ trong học tập
-Trạng ngữ: ..
-Chủ ngữ: .
-Vị ngữ: 
Câu 8: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: lạc quan, lạc hậu, lạc đề, liên lạc.
Bài văn bị điểm kém vì đã viết ...
Nhờ điện thoại, chúng ta  thật dễ dàng.
Cần đấu tranh chống các tập quán ...
Sống .. sẽ có tinh thần làm việc tốt.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
 GV đọc cho HS viết bài: “Tiếng cười là liều thuốc bổ” SGK TV4 tập 2 trang 153 đoạn từ: “Tiếng cười là liều thuốc bổ .. điều trị bệnh nhân” (5 điểm)
II. Tập làm văn (5 điểm)	
 Đề bài: Hãy miêu tả con vật mà em thích nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Mỗi ý đúng từ câu 1 đến câu 6 được 0,5 điểm.
Câu 1. Ăng-co Vát là công trình như thế nào ?
A. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Cam – pu - chia.
Câu 2. Ăng-co Vát được xây dựng từ khi nào ? 
B. Từ đầu thế kỉ XII.
Câu 3. Những tháp lớn được xây dựng bằng gì ?
C. Bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Câu 4. Khu đền quay về hướng nào ?
B. Tây 	
Câu 5: Ăng-co Vát huy hoàng nhất lúc nào ?
Lúc hoàng hôn.
Câu 6: Trong câu “Vào thời vua Lê – chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh nổi tiếng rất thông minh” có mấy danh từ riêng ?
Ba danh từ riêng.
Câu 7. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Nhờ cố gắng, bạn Bình đã có tiến bộ trong học tập
-Trạng ngữ: Nhờ cố gắng
-Chủ ngữ: bạn Bình
-Vị ngữ: đã có tiến bộ trong học tập
Câu 8: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: lạc quan, lạc hậu, lạc đề, liên lạc.
Bài văn bị điểm kém vì đã viết lạc đề.
Nhờ điện thoại, chúng ta liên lạc thật dễ dàng.
Cần đấu tranh chống các tập quán lạc hậu.
Sống lạc quan sẽ có tinh thần làm việc tốt.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm.
-Bài viết tẩy xoá, chữ viết không đúng mẫu trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)	
Đảm bảo được các yêu cầu sau:
-Bài viết đủ ba phần, rõ ý, viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả, bài văn có cảm xúc, chữ viết rõ ràng (5đ)
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm 0,5 ; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi Hoc ky IITieng Viet lop 44.doc