I- Phần trắc nghiệm: Ghi chữ cái đầu câu trả lời đúng vào giấy làm bài:
Câu 1: Tổng của bằng:
A. 1 B. C. D. 2
Câu 2: Giá trị nào của x sau đây là đúng khi: < x=""><>
A. B. C. D.
Câu3: Cho tổng: (a + 12) + (a + 14) + (a + 16) + + (a + 146) = 5948
Giá trị của A là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 7
Câu 4: Một hình tam giác có đáy là 0,6 dm và bằng chiều cao. Hỏi hình tam giác đó có diện tích bằng bao nhiêu ?
A. 0,42 dm2 B. 1,4 dm2 C. 0,84 dm2 D. 0,18 dm2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KHOÁ HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2006-2007 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I- Phần trắc nghiệm: Ghi chữ cái đầu câu trả lời đúng vào giấy làm bài: Câu 1: Tổng của bằng: A. 1 B. C. D. 2 Câu 2: Giá trị nào của x sau đây là đúng khi: < x < A. B. C. D. Câu3: Cho tổng: (a + 12) + (a + 14) + (a + 16) + + (a + 146) = 5948 Giá trị của A là: A. 9 B. 8 C. 12 D. 7 Câu 4: Một hình tam giác có đáy là 0,6 dm và bằng chiều cao. Hỏi hình tam giác đó có diện tích bằng bao nhiêu ? A. 0,42 dm2 B. 1,4 dm2 C. 0,84 dm2 D. 0,18 dm2 II- PHẦN BÀI TẬP: Bài 1: Không tính, hãy so sánh hai tích sau: 43 x 47 và 42 x 48 Bài 2: Cho dãy số: 1996, 1993, 1990, 1987, , 55, 52, 49. a/ Dãy số này có bao nhiêu số hạng ? b/ Từ dãy số đã cho hãy tách thành hai dãy số: một dãy số chẵn và một dãy số lẻ. Hỏi mỗi dãy số có bao nhiêu số hạng ? Bài 3: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba, cộng ba số ta được tổng bằng 360,360. Hãy tìm số thập phân ban đầu. Bài 4: Sân trường hình chữ nhật có chu vi 150m. Nếu giảm chiều dài 5m và tăng chiều rộng 5m thì diện tích của sân không thay đổi. Tính diện tích của sân trường. ==================================== C¸n bé coi thi kh«ng ®îc gi¶i thÝch g× thªm. ThÝ sinh kh«ng ®îc sö dông tµi liÖu khi lµm bµi. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KHOÁ HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2005-2006 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Câu 1: a/ (2đ) Tính nhanh: b/ (3đ) Tính: Câu 2: (3đ) Em hãy chứng tỏ: Ta có: (1) (2) Nên : Cộng (*) và (**) vế theo vế ta được : (đpcm) Câu 3: (3đ) Cho số gồm 4 chữ số có chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng chục là 7. Tìm số đã cho biết số đó chia hết cho 5 và 27 Giải: Gọi số phải tìm là a97b (a khác 0; a ; b < 10) Vì a97b chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5 Vì a97b chia hết cho 27 nên a97b chia hết cho 9 Thay b = 0 ta có a970 chia hết cho 9 nên a = 2 Thử: 2970 : 27 = 110 (đúng) Thay b = 5 ta có a975 chia hết cho 9 nên a = 6 Thử: 6975 : 27 = 258 (dư 9) trái với điều kiện bài toán. Vậy số tìm được là 2970 Câu 4: (3đ) Tùng có một số bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết bi xanh bằng bi đỏ và bằng bi vàng. Số bi vàng nhiều hơn số bi xanh là 14 viên. Hỏi Tùng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ và bao nhiêu bi vàng ? Giải: Coi số bi xanh gồm 3 phần bằng nhau thì số bi đỏ gồm 4 phần và số bi vàng là 6 phần. Ta có: Số bi xanh Số bi đỏ Số bi vàng 14 bi Từ sơ đồ trên ta được : Số bi vàng Tùng có : (14 : 2) x 5 = 35 (viên bi) Số bi đỏ Tùng có : (14 : 2) x 4 = 28 (viên bi) Số bi xanh Tùng có : (14 : 2) x 3 = 21 (viên bi) Đáp số : - Số bi xanh : 21 viên bi - Số bi đỏ : 28 viên bi - Số bi vàng : 35 viên bi Câu 5: (6đ) Trên một thửa đất hình chữ nhật người ta đào một cái ao hình vuông. Chiều rộng thửa đất hơn cạnh ao 30m, chiều dài thửa đất hơn cạnh ao 48m. Diện tích đất còn lại là 2376m2. Tính: a/ Cạnh của ao. b/ Tính diện tích thửa đất hình chữ nhật ban đầu. Giải: Ta giả sử ao được đào vào một góc thửa đất như hình vẽ và ta chia chỗ đất còn lại thành 3 hình chữ nhật 1, 2, 3 như hình vẽ. Ao 1 Diện tích hình 2 là: 48m 48 x 30 = 1440 (m2) Tổng diện tích hình 1 và 3 là: 30m 3 2 2376 – 1440 = 936 (m2) Hai hình 1 và 3 cùng có chiều rộng bằng cạnh ao nên ta có thể “cắt, ghép” chúng lại thành một hình chữ nhật ghép có chiều rộng là cạnh ao, còn chiều dài hình chữ nhật ghép là: 30 + 48 = 78 (m) Cạnh ao là: 936 : 78 = 12 (m) Diện tích thửa đất ban đầu là : 12 x 12 + 2376 = 2520 (m2) Đáp số : 2520m2 ====================================
Tài liệu đính kèm: