PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 đ)
* Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
A. B. C. D. 3
Câu 2: Hỗn số 7 bằng số thập phân nào trong các số sau :
A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75
§Ò kiÓm tra cuèi k× i - N¨m häc: 2012 - 2013 m«n : to¸n Hä vµ tªn:....................................................................Líp:................... §iÓm Lêi phª cña gi¸o viªn PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 đ) * Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: A. B. C. D. 3 Câu 2: Hỗn số 7 bằng số thập phân nào trong các số sau : A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75 Câu 3: 25m2 7dm2 = ..m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 25,7 B. 2,57 C. 25,07 D. 257 Câu 4: Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là: A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879 Câu 5: Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A. 342,45 B. 3,4245 C. 34245 D. 3424,5 Câu 6 : 4 phút 30 giây = .............giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 270 B. 120 C. 430 D. 70 Câu 7 : Số thập phân gồm 15 đơn vị, 4 phần mười , 6 phần nghìn được viết là : A. 1,546 B. 15,46 C. 15,406 D. 154,06 Câu 8 : 20% của 520 là: A. 401 B. 104 C. 410 D. 140 PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1: ( 2 đ) Đặt tính rồi tính: a) 30,75 + 87,465 b) 231 – 168,9 .... ........................................ ....................................... .......................................... ....................................... c) 80,93 x 30,6 d) 80,179 : 4,07 . . .. .. .. . . .. . . ............ Bài 2: ( 2 đ) Tính tỉ số phần trăm của hai số a) 18 và 12. b)13,5 vµ 10,8 Bµi gi¶i ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 3: (2 đ) Mua 4 m vải phải trả 62 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ? Bµi gi¶i ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN I/ Phần trắc nghiệm( 4 đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C A D A C B II. Phần tự luận: ( 6 điÓm) Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điÓm a. 118,215 b. 62,1 c. 2476,458 d. 19,7 Bài 2:(2 điểm) Mỗi ý đúng 1 đ a) Tỉ số phần trăm của 18 và 12 là : 150% b)Tỉ số phần trăm của 13,5 và 10,8 là : 125% Bài 3: (2 điểm) Bài giải Giá tiền mét mét vải là: (0,25 đ) 62000 : 4 = 15500 ( đồng) (0,25 đ) Mua 6,8m vải hết số tiền là: (0,25 đ) 15500 x 6,8 = 105400 (đồng) (0,5 đ) Mua 6,8m vải cùng loại phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: (0,25 đ) 105400 – 62000 = 43400 (đồng) (0,25 đ) Đáp số: 43400 đồng (0,25 đ) ( Học sinh giải theo cách khác đúng giáo viên vÉn cho điểm tối đa) §Ò kiÓm tra cuèi k× i - N¨m häc: 2012 - 2013 m«n : tiÕng viÖt Hä vµ tªn:....................................................................Líp:................... §iÓm Lêi phª cña gi¸o viªn I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1 .Đọc thành tiếng (4 điểm) GV tự kiểm c¸c bµi tËp ®äc tõ tuÇn 11 ®Õn tuÇn 17, cã ®Æt c©u hái ®Ó häc sinh tr¶ lêi. 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(6 điểm) Đọc thầm bài : Trồng rừng ngập mặn (TV5/ Tập 1/ trang 128, 129) vµ lµm bµi tËp. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây : Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn thuộc chủ điểm nào? A. Vì hạnh phúc con người. B. Giữ lấy màu xanh. C. Con người với thiên nhiên. Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn. A. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm. B. Do chiến tranh. C. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm. Câu 3: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? A. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi. B. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển. C. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi. Câu 4: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? Biểu thị quan hệ tương phản. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng. Câu 6: Điền từ trái nghĩa thích hợp ( với các từ in đậm ) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau: a. Hẹp nhà, .................bụng b. .......thác, xuống ghềnh. II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ®iÓm) 1.Chính tả: Nghe -viết: (5 điểm) Nghe - viết bài : Mùa thảo quả từ “Sự sống .đến .......từ dưới đáy rừng” trang 114, SGK TV5 , Tập 1. 2.Tập làm văn (5điểm) Đề bài: Tả một người thân đang làm việc (đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,...) ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc thầm và làm bài tập: 6 đ Mỗi ý đúng được 1 đ C âu 1 2 3 4 5 Đáp án B A B C C Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,5 đ a) Hẹp nhà, rộng bụng b) Lên thác, xuống ghềnh II. Bài viết: 10 điểm 1. Chính tả ( 5 điểm) + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ + Mỗi lçi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. Lu ý: Lçi sai gièng nhau tÝnh lµ 1 lçi. + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) Nội dung đảm bảo đủ 3 phần. §óng thÓ lo¹i, diÔn ®¹t cã t×nh c¶m víi ngêi ®îc t¶,.... * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5- 4,5 -4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: