Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

I. Mục đích yêu cầu:

- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ - LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục đích yêu cầu:
- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a Giới thiệu bài.
b Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Căn nhà sàn chậtdành cho khách.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp theo  đến xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ?
+ Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3- 4.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 Hs đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài.
- HS lắng nghe. 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
+ Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ.
+ Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Bài cho thấy người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 HS biết: 
- Chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.
* Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
Bài 4: HDHS khá, giỏi làm thêm
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Hs dưới lớp làm vào bảng con. 
17,5,5
3,9
0,60,3
0,09
 1 9 5
4,5
 6 3
6,7
 0
 0
0,30,68
0,26
98,15,6
4,63
 4 6
1,18
 5 55
21,2
 2 08
 92 6
 0
 0
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi làm cả phần b và c.
a. x 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40 
b, x 0,34 = 1,19 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
c, x 1,36 = 4,76 4,08
 x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28 
- 1 HS đọc đề.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Tóm tắt
3,952 kg: 5,2 l
5,32 kg :  ? l
 Bài giải:
 1l dầu cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu có số lít dầu là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l.
 Bài làm: 
218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I/ Mục đích yêu cầu : 
Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ:
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 
II/ Đồ dùng dạy - học : 
Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a .Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
+ Vì sao thực dân Pháp âm mưu khố chặt biên giới Việt- Trung?
+ Trước tình hình đó chúng ta đã làm gì?
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ, đọc SGK, nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động của địch?
+ Kể lại tấm gương anh dũng của anh La Văn Cầu?
HĐ 3: Làm việc cả lớp
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
+ Chiến dịch biên giới thu - động có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta?
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch biên giới thu đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu đông1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với ngày đầu kháng chiến?
3. Củng cố, dặn dò
+ Thực dân Pháp tăng cường lực lượng, khố chặt biên giới Việt- Trung nhằm cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
+ Ta quyết định mở chiến dịch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng quan hệ nước ta với các nước khác.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng ngày 18 – 9 -1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
+ Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ hơn 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
+ Chiến thắn đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
+ Chiến dịch biên giới thu - đông 1950 ta chủ động tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta. Ta đánh lại và dành chiến thắng.
+ Chiến dịch biên giới thu đông cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tính x.
*Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Hướng dẫn chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi so sánh hai số thập phân.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Tìm x:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bảng.
- Hs dưới lớp làm vở.
a. 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 
 = 450,07
b, 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 
 = 30,54
c, 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 
 = 107 + 0,08 = 107,08
d, 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03
 = 35,5 + 0,03 = 35,53
- Hs làm bài theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
4 . 4,35 Đổi: 4 = 4,6 
 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35
2 . 2,2 Đổi: 2 = 2,04
2,04 < 2,2 vậy 2 < 2,2
14,09 . 14 Đổi: 14 = 14,1
14,09 < 14,1 Vậy 14,09 < 14
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp vở.
-3HS làm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
* Đọc được nghĩa của từ hạnh phúc, nêu được 1- 2 từ chứa tiếng phúc.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc.
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
- Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS thi tìm tiếp sức.
- Nhận xét- tuyên dương.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
* Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý nguyện.
* Đặt câu:
- Em rất hạnh phục vì đạt được danh hiệu HS giỏi.
- Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
* Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
* Những từ trái nghĩa v ... hư núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Máu chảy ruột mềm,...
b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò:
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Tôn sư trọng đạo.
c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè:
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần,...
- 1 HS đọc Y/c bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau báo cáo kết quả.
a, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, bạc phơ, óng ả, óng mượt.
b, Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng.
c, Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu,..
d, Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật
e, Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cân đối,.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
*Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ n khác trong cuộc sống hàng ngày.
(KNS) Kĩ năng tư duy, phê phán
Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
II.Tài liệu và phương tiện :
-Tranh ảnh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3)
Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
- GV theo dõi HD. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk)
Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ.
+ Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) 
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GV theo dõi, tuyên dương.
Hoạt động tiếp nối
-Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
3. Củng cố, dặn dò
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS chuẩn bị theo nhóm 6.
- Các nhóm lên trình bày.
ĐỊA LÍ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch:
+ Xuất khẩu: Khống sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. 
- Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
* HS khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
(BVMT) Ô nhiễm không khí, nguồn nước. Xử lí chất thải
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
3. Củng cố, dặn dò
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khống sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Có nhiều di sản văn hố được công nhận.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
và mến khách.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2012
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục đích yêu cầu : 
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.-Giải được các bài toán đơn giản có ND tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
Bài 1, Bài 2 (a,b), Bài 3
II/ Đồ dùng dạy - học : 	
Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
Đề bài yêu cầu điều gì?
Đề cho biết những dữ kiện nào?
Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 1:HS viết tỷ số phần trăm từ số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
Bài 2:HS vận dụng công thức tính tỷ sô %
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 3:HS giải toán tỷ số %
5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
- Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư õ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
HS trả lời
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I. Mục đích yêu cầu :
- HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh của em bé.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự lập dàn ý.
- Nhận sét- bổ xung.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập.
 - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
Mở bài: 
- Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai?
Thân bài: 
- Tả bao quát về hình dáng em bé:
+ Thân hình như thế nào?
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt.
+ Tay chân.
- Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,.
Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về em bé.
- 2 HS đọc y/c bài tập.
- 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
Âm nhạc: Giáo viên chuyên dạy
Sinh hoaït taäp theå: Trao ñoåi yù kieán theá naøo laø Ñoäi vieân duõng caûm
I. Yeâu caàu: HS nhaän bieát ñöôïc moät ñoäi vieân thieáu nieân tieàn phong Hoàø Chí Minh laøm nhö theá naøo laø duõng caûm.- Cho HS bieát moät soá taám göông ñoäi vieân duõng caûm nhö : Kim Ñoàng, Leâ Vaên Taùm...
II. Noäi dung sinh hoaït 
1. Ñaùnh giaù nhöõng hoaït ñoäng cuûa lôùp trong tuaàn qua.
- Töøng toå leân baùo caùo , lôùp tröôûng toång keát.
- GV nhaän xeùt chung neâu öu ñieåm, khuyeát ñieåm nhaéc nhôû coá gaéng khaéc phuïc.
2. Keá hoaïch thöïc hieän tuaàn ñeán
- Thöïc hieän ñaûm baûo keá hoaïch cuûa nhaø tröôøng ñeà ra
- Hoïc toát caùc moân chuaån bò oân taäp thi hoïc kì 1. Nhaéc nhôû HS yeáu coá gaéng hoïc taäp.
- Tieáp tuïc cuûng coá veä sinh moâi tröôøng Xanh – Sacïh – Ñeïp.
3. Sinh hoaït theo chuû ñeà: 
- Höôùng daãn HS hieåu theá naøo laø ñoäi vieân duõng caûm.
- Laø moät ñoäi vieân thieáu nieân tieàn phong Hoà Chí Minh phaûi naém ñöôïc nhieäm vuï vaø ra söùc hoïc taäp, reøn luyeän ñeå ñaït ñöôïc danh hieäu chaùu ngoan Baùc Hoà.
- Daùm xaû thaân cho nghóa lôùn ( Laøm nhöõng vieäc coù ích)
- Giaùo duïc caùc em luoân coá gaéng vaø reøn luyeän.
4. Sinh hoaït vui chôi
- OÂn nhöõng baøi haùt theo quy ñònh / naêm.
- Haùt oân chuaån Quoác ca – Ñoäi ca
- Sinh hoaït vaên ngheä vui chôi.
- Keát thuùc tieát sinh hoaït, nhaéc nhôû hoïc sinh ôû nhöõng tieát sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15TICH HOP DAY DU.doc