Đề kiểm tra đầu năm năm học: 2010 - 2011. Môn: Toán lớp 5 thời gian trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Đề kiểm tra đầu năm năm học: 2010 - 2011. Môn: Toán lớp 5  thời gian trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

 1) Phân số bằng phân số nào dưới đây?

 A. B. C. D.

 2) Kết quả của phép cộng là :

 A. B. C. D.

 3) Tích của x là :

 

doc 7 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm năm học: 2010 - 2011. Môn: Toán lớp 5 thời gian trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2010
Họ và tên:............................................ ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM
Lớp: 5 Năm học: 2010 - 2011. 
 Môn: TOÁN Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Đề ra:
Phần I: 
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
 1) Phân số bằng phân số nào dưới đây?
	 A. B. C. D. 
 2) Kết quả của phép cộng là :
 A. B. C. D. 
 3) Tích của x là :
 A. B. C. D. 
4) Thương của 6 : là:
 A . B. C. D. 
Phần 2: 
1.Đặt tính rồi tính:
a) 10592 + 79438 b) 80200 - 19194 c) 31,05 x 2,6 d) 77,5 : 2,5
........................... ....................... ...................... ..................... ........................... ....................... ....................... .....................
........................... ........................ ....................... ..................... ........................... .......................... ...................... ..................... ........................... ......................... ...................... .....................
.......................... ......................... ...................... ..................... ......................... .......................... ....................... .....................
2. Tính giá trị cuả biểu thức:
a) 12054 : (15 + 67) b) 9700 : 100 + 36 x 12 
3. Tìm X
 a) 1 b) - = 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4 .Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai. Tìm số thóc ở mỗi kho?
 Bài giải:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN
LỚP 5
Đề ra:
Phần I: (2 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm
 1) D 
 2) C 
3)D 
4) B 
Phần 2: (8 điểm)
1) (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
a) + b) - c ) d) 7368 24
 90030 61006 2140 0168 307
 856 00
 10700
2. Tính giá trị cuả biểu thức: (1,5 điểm) (Mỗi phép tính đúng 0,75 điểm)
a) 12054 : (15 + 67) = 12054 :82 b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
 = 147 = 529
3. (1,5 điểm) (Mỗi phép tính đúng 0,75 điểm)
a) 1 b) - = 
4. (3 điểm) 
Bài giải:
 Ta có sơ đồ: 
 ?
Kho 1
 ? 	1350 tấn (0,25 điểm)
Kho II
Tổng số phần bằng nhau là:	(0,25 điểm)
	4 + 5 = 9 (phần)	(0,5 điểm)
Số thóc ở kho thứ nhất là:	(0,25 điểm)
	1350 : 9 = 600 (tấn)	(0,5 điểm)
Số thóc ở kho thứ hai là:	(0,25 điểm)
	1350 - 600 = 750 (tấn)	(0,5 điểm)
	Đáp số: Kho I: 600 (tấn) (0,25 điểm)
	 Kho II: 750 (tấn) (0,25 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2010-2011.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 	(10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. 	(5 điểm).
Bài: Thư gửi các học sinh. (SGK – TV 5 tập 1, trang 4-5) 
 Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (SGK – TV 5 tập 1, trang 10 ) 
 Nghìn năm văn hiến. (SGK – TV 5 tập 1, trang 15) 
 Sắc màu em yêu.( SGK – TV 5 tập 1, trang 19-20 )
	 	Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: 	(5 điểm).
	Bài: Nghìn năm văn hiến (Nguyễn Hoàng).
	SGK – TV 5 tập 1, trang 15.
	Bài làm trắc nghiệm.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết 	(5 điểm).
	Bài viết: Lương Ngọc Quyến – (Theo: Lương Quân).
	SGK – TV 5 tập 1, trang 17.
II. Tập làm văn: 	(5 điểm).
	Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 	(10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. 	(5 điểm).
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
	 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm).
	+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
 (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).
	+ Tốc độ đọc (khoản 90 chữ) không quá 1 phút: 1 điểm.
 (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
	+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
 (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: 	(5 điểm).
	Câu 1-b; Câu 2- a; Câu 3-b; Câu 4-c; Câu 5- c; Câu 6- b ; Câu 7-b ; Câu 8-b ; Câu 9- b ; Câu 10- c.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 	(10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Chính tả: 	(5 điểm).
	Giáo viên đọc, học sinh	nghe – viết (thời gian 15 phút).
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
	Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: 	(5 điểm) (20 phút).
	Viết bài văn tả con vật, bài viết 15 câu trở lên.
+ Mở bài: Giới thiệu con vật mình định tả: Ở đâu? Khi nào? (1 điểm.)
+ Thân bài: 
Tả hình dáng, kích thước, màu sắc: 	 Tả chi tiết từng bộ phận: (3 điểm.)
Tả được lợi ích của con vật
+ Kết bài: Nêu sự chăm sóc và tình cảm của emđối với con vật( 1 điểm)
	* Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài.
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng 9 năm 2009
Họ và tên:................................. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
 Lớp : 5  Năm học: 2010-2011.
 Môn : TIẾNG VIỆT 
	BÀI TRẮC NGHIỆM	
 Điểm Lời phê của giáo viên
BÀI TRẮC NGHIỆM
Phần đọc thầm làm bài tập.
Bài đọc: Nghìn năm văn hiến (sách Tiếng Việt 5 trang 15)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Bài “Nghìn năm văn hiến” nói tới Văn Miếu của địa phương nào?
a. Hưng Yên 
b. Hà Nội. 
c. Huế. 
2. Bài “Nghìn năm văn hiến” thuộc thể loại nào?
a. Văn.
b. Thơ.
c. Kịch.
3. Khoa thi tiến sĩ đầu tiên ở nước ta được mở vào năm nào?
a. 1175
b. 1075
c. 1275.
4. Triều đại nào mở nhiều khoa thi nhất?
a. Triều Lý.
b.Triều Trần.
c. Triều Lê.
5. Triều đại nào có số người đỗ tiến sĩ nhiều nhất?
a. Triều Lý.
b.Triều Trần.
c. Triều Lê.
6. Bên giếng Thiên Quang ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám có hàng cây gì?
a. Hàng cây muỗm non
b.Hàng cây muỗm già cổ kính.
c.Hàng cây sấu.
7. 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích của cái gì?
a. Một truyền thống văn hoá lâu đời.
b. Một nền văn hiến lâu đời.
c. Một nền văn hoá lâu đời.
8. Phần Mở bài trong bài văn tả cảnh có nhiệm vụ nào ?
a. Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
b. Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
c. Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
9. Thấy “ Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại” là kết quả quan sát tinh tế của giác quan nào?
a. Thị giác.
b. Thính giác.
c. Xúc giác..
10. Từ “đen tối” đồng nghĩa với từ nào dưới đây?
a. Trắng bóc.
b. Vàng hoe.
c. U ám.
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docĐE KT ĐAU NAM- L5-10-11.doc