Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5

Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5

Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 357,5 ha = . km2 c) 42,3 dm2 = m2

b) 3tấn 562kg = .tấn d) 57 cm 9 mm = cm

Bài 3 (2điểm)- Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:

a/ Chữ số 7 trong số 162,57 chỉ:

A . 7 đơn vị B . 7 phần mười C . 7 chục D . 7 phần trăm

b/ Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là:

A . 7,35 B . 7,53 C . 7,6 D . 7,06

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Họ và tên: 
Lớp: .
(Đề 1)
kiểm tra định kì - cuối học kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn : toán - Lớp 5.
(Thời gian: 40 phút).
điểm
XẾP THỨ
Bài 1(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
58,4 - 2,96	4,31 + 25,4 + 13,72	3,705 x 8,2	50,75 : 3,5
Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 357,5 ha = .......  km2
c) 42,3 dm2 =  m2
b) 3tấn 562kg = ..............tấn
d) 57 cm 9 mm =  cm
Bài 3 (2điểm)- Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
a/ Chữ số 7 trong số 162,57 chỉ:
A . 7 đơn vị	B . 7 phần mười	C . 7 chục	D . 7 phần trăm
b/ Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 7,35	B . 7,53	C . 7,6	D . 7,06
c/ Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,8?
A . 0,800	B . 0,08	C . 0,008	D . 8,0
d/ Tìm chữ số x, biết : 5,6x8 < 5,618
A . x =3	B . x = 2	C . x = 1	D . x = 0	
Bài 4 (3 điểm): 
 Một tấm thảm hình thoi có các đường chéo dài 5 m và 3,6 m được trải trên nền căn phòng hình chữ nhật có các kích thước là 6 m và 4,5 m.
	a/Tính diện tích phần chưa bị trải thảm.
b/ Diện tích phần chưa trải thảm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả căn phòng? 
Bài giải
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 72,9 x 99 + 72 + 0,9
b) 0,8 x 96 + 1,6 x 2
Trường Tiểu học 
Họ và tên: 
Lớp: .
(Đề 2)
kiểm tra định kì - cuối học kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn : toán - Lớp 5.
(Thời gian: 40 phút).
điểm
XẾP THỨ
Bài 1(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
57,6 - 3,86	4,39 + 24,5 + 13,27	3,705 x 8,4	54,25 : 3,5
Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 75,3 ha = .......  km2
c) 456,7 dm2 =  m2
b) 4tấn 56kg = ..............tấn
d) 8 cm 9 mm =  cm
Bài 3 (2điểm)- Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
a/ Chữ số 7 trong số 162,759 chỉ:
A . 7 đơn vị	B . 7 phần mười	C . 7 chục	D . 7 phần trăm
b/ Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 7,35	B . 7,53	C . 7,06	D . 7,6
c/ Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,09?
A . 0,900	B . 0,090	C . 0,009	D . 0,0090
d/ Tìm chữ số x, biết : 5,6x9 > 5,689
A . x =9	B . x = 8	C . x = 6	D . x = 0	
Bài 4 (3 điểm): 
 Một tấm thảm hình thoi có các đường chéo dài 5 m và 4,6 m được trải trên nền căn phòng hình chữ nhật có các kích thước là 7 m và 5,4 m.
	a/Tính diện tích phần chưa bị trải thảm.
b/ Diện tích phần chưa trải thảm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả căn phòng? 
Bài giải
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 75,9 x 18,9 – 75,9 x 18,8
b) 0,85 x 9,7 + 0,3 x 0,85
Trường Tiểu học 
Họ và tên: 
Lớp .
kiểm tra định kì - cuối học kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn : tiếng việt - Lớp 5.
Kiểm tra đọc
(Thời gian: 25 phút)
điểm đọc:
Đọc hiểu:
Tổng:
I-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
1/ Đọc thầm bài:	“ Chuỗi ngọc lam” (Trang 134 - TV5/tập 1)
2/ Làm bài tập:
Bài 1: (4điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 đ) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
A . Tặng bà	B . Tặng mẹ	C . Tặng chị
Câu 2: (0,5 đ) Chi tiết nào trong truyện cho biết cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc?
A . Cô bé đổ lên bàn một nắm xu.
B . Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé và gỡ mảnh giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc.
C . Tất cả chi tiết ghi ở hai câu trả lời trên.
Câu 3: (0,5 đ) Tại sao Pi-e lại nói là Gioan đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
A . Vì Gioan đã mua bằng tất cả số tiền em có được.
B . Vì Gioan đã trả giá chuỗi ngọc rất cao.
C . Vì Gioan đã trả tiền đúng với giá của chuỗi ngọc.
Câu 4: (0,5 đ) Tìm danh từ riêng trong các danh từ sau: 
A . Gioan	B . Người bán hàng	C . Chị
Câu 5: (0,5đ) Theo em, ba nhân vật trong truyện “Chuỗi ngọc lam” là người như thế nào?
A . Họ đều là những người tốt. 
B . Họ đều là những người thật thà.
C . Họ đều là những người nhân hậu, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác.
Câu 6: (0,5 điểm) Cặp quan hệ từ “ Tuy..... nhưng” trong câu: “Tuy Gioan không đủ tiền nhưng Pi- e vẫn bán cho cô bé chuỗi ngọc lam”, biểu thị quan hệ gì?
A . Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B . Quan hệ tương phản đối lập.
C . Quan hệ tăng tiến.
Câu 7: (1 đ) Trong câu chuyện trên có mấy danh từ riêng?
A . Một - Đó là từ: ..............................................................................................................................................................................................
B . Hai - Đó là từ: ..................................................................................................................................................................................................
C . Ba - Đó là từ: ...................................................................................................................................................................................................
Bài 2 :(1 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Tiếng chuông từ một giáo đường gần đó bắt đầu đổ.	
b) Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi- e và thiếu nữ cùng nhau bước qua một năm mới hi vọng tràn trề.
II-Đọc thành tiếng : Đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài sau: (5điểm)
1- Hành trình của bầy ong	2-Thầy thuốc như mẹ hiền
3-Mùa thảo quả	4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Trường Tiểu học 
Họ và tên: 
Lớp .
kiểm tra định kì - cuôí học kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn : Tiếng việt - Lớp 5.
Kiểm tra Viết (Thời gian: 60 phút). 
Phần1: Chính tả ( Nghe-Viết) 20 phút 
* Bài viết: Mùa Thảo quả
 Viết đoạn : “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.........kì lạ đến như thế. .”
 Phần 2: Tập làm văn 40 phút
* Đề bài: Hãy tả một người thân yêu nhất của em.
Biểu điểm:
A/ Kiểm tra đọc:
I -Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm
*Đáp án:
	Bài 1 Câu 1: C (0,5đ)	Câu 2: C (0,5đ)	Câu 3: A( 0,5đ)
	Câu 4: A (0,5đ)	Câu 5: C (0,5đ)	Câu 6: B( 0,5đ)	Câu 7: C (1đ)
	Bài 2
 a) Tiếng chuông từ một giáo đường gần đó / bắt đầu đổ.	
	CN	 VN
b) Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi- e và thiếu nữ /cùng nhau bước qua một năm mới hi vọng tràn trề.
	TrN	CN	VN
 II - Bài đọc thành tiếng: 5điểm 
	- Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài(4đ)
	-Trả lời 1 câu hỏi do GV nêu(1đ)
B/ Kiểm tra viết:
I - Chính tả: 5điểm (-Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm 
 -Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1điểm )
 II - Tập làm văn: 5điểm
 -Nội dung đủ: 3điểm
-Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1điểm
-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1điểm)
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10điểm
 Tiếng Việt đọc: 10điểm
 Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
ĐÁP ÁN MễN TOÁN – LỚP 5 (Đề 1)
Bài 1(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
58,4 - 2,96	4,31 + 25,4 + 13,72	3,705 x 8,2	50,75 : 3,5
 (55,44) (43,43) (30,3810) (14,5)
Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 357,5 ha = 3,575 km2
c) 42,3 dm2 = 0,423 m2
b) 3tấn 562kg = 3,562 tấn
d) 57 cm 9 mm = 57,9 cm
Bài 3 (2điểm)- Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
a/ Chữ số 7 trong số 162,57 chỉ:
A . 7 đơn vị	B . 7 phần mười	C . 7 chục	D . 7 phần trăm
b/ Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 7,35	B . 7,53	C . 7,6	D . 7,06
c/ Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,8?
A . 0,800	B . 0,08	C . 0,008	D . 8,0
d/ Tìm chữ số x, biết : 5,6x8 < 5,618
A . x =3	B . x = 2	C . x = 1	D . x = 0	
Bài 4 (3 điểm): Một tấm thảm hình thoi có các đường chéo dài 5 m và 3,6 m được trải trên nền căn phòng hình chữ nhật có các kích thước là 6 m và 4,5 m.
	a/Tính diện tích phần chưa bị trải thảm.
b/ Diện tích phần chưa trải thảm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả căn phòng? 
Bài giải
Diện tớch tấm thảm là : 5 x 3,6 : 2 = 9 (m)
Diện tớch nền căn phũng là : 6 x 4,5 = 27 (m)
Diện tớch phần chưa trải thảm là : 27 – 9 = 18 (m)
Diện tớch phần chưa trải thảm chiếm số phần trăm là :
18 : 27 = 0,6666 = 66,66 %
Đỏp số : a/ 18 (m) ; b/ 66,66 %
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 72,9 x 99 + 72 + 0,9 =
 72,9 x 99 + 72,9 = 
 72,9 x 99 + 72,9 x 1 =
 72,9 x ( 99 + 1 ) = 
 72,9 x 100 = 7290
b) 0,8 x 96 + 1,6 x 2 =
 0,8 x 96 + 0,8 x 2 x 2 = 
 0,8 x 96 + 0,8 x 4 = 
 0,8 x ( 96 + 4 ) = 
 0,8 x 100 = 80
ĐÁP ÁN MễN TOÁN – LỚP 5 (Đề 2)
Bài 1(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
57,6 - 3,86	4,39 + 24,5 + 13,27	3,705 x 8,4	54,25 : 3,5
 (53,74) (42,16) (31,1220) (15,5)
Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 75,3 ha = 0,753 km2
c) 456,7 dm2 = 4,567 m2
b) 4tấn 56kg = 4,056 tấn
d) 8 cm 9 mm = 8,9 cm
Bài 3 (2điểm)- Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
a/ Chữ số 7 trong số 162,759 chỉ:
A . 7 đơn vị	B . 7 phần mười	C . 7 chục	D . 7 phần trăm
b/ Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 7,35	B . 7,53	C . 7,06	D . 7,6
c/ Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,09?
A . 0,900	B . 0,090	C . 0,009	D . 0,0090
d/ Tìm chữ số x, biết : 5,6x9 > 5,689
A . x =9	B . x = 8	C . x = 6	D . x = 0	
Bài 4 (3 điểm): Một tấm thảm hình thoi có các đường chéo dài 5 m và 4,6 m được trải trên nền căn phòng hình chữ nhật có các kích thước là 7 m và 5,4 m.
	a/Tính diện tích phần chưa bị trải thảm.
b/ Diện tích phần chưa trải thảm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả căn phòng? 
Bài giải
Diện tớch tấm thảm là : 5 x 4,6 : 2 = 11,5 (m)
Diện tớch nền căn phũng là : 7 x 5,4 = 37,8 (m)
Diện tớch phần chưa trải thảm là : 37,8 – 11,5 = 26,3 (m)
Diện tớch phần chưa trải thảm chiếm số phần trăm là :
26,3 : 37,8 = 0,6957 = 69,57 %
Đỏp số : a/ 26,3 (m) ; b/ 69,57 %
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 75,9 x 18,9 – 75,9 x 18,8 = 
 75,9 x ( 18,9 – 18,8) = 
 75,9 x 0,1 = 7,59
b) 0,85 x 9,7 + 0,3 x 0,85 = 
 0,85 x 9,7 + 0,85 x 0,3 = 
 0,85 x (9,7 + 0,3 ) = 
 0,85 x 10 = 8,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5.doc