Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt lớp 4

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 4

Năm học: 2007 - 2008

A. Kiểm tra đọc

1.Đọc thành tiếng (5 điểm)

2.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút

Vời vợi ba vì

Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng, những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.

Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua .nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu .xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca -nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc - ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: tiếng việt– lớp 4
Năm học: 2007 - 2008
Kiểm tra đọc 
1.Đọc thành tiếng (5 điểm)
2.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút
Vời vợi ba vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng, những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua.nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu.xanh ngát bạch đàn những đồi măng, đồi hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca -nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc - ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1.Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào ?
a. Mùa xuân
b. Mùa hè
c. Mùa thu
2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì ?
a. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung .
b. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
c. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo” ?
a. Trong sáng
b. Trong vắt
c. Trong sạch
4.Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài”. là những từ ngữ nào ?
a. Khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b. Mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
c. Như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
5.Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là những từ ngữ nào ?
a.Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
b.Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
c.Vẻ đẹp Ba Vì
6.Trong đoạn văn thứ nhất (Từ Tam Đảo.đến chân trời rực rỡ) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì ?
a.Một hình ảnh (là :)
b.Hai hình ảnh (là :)
c.Ba hình ảnh (là :)
7.Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học ?
a.Một kiểu câu (là :)
b.Hai kiểu câu (là :)
c.Ba kiểu câu (là :)
trường tiểu học tân dân
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: tiếng việt– lớp 4
Năm học: 2007 – 2008
 Kiểm tra viết 
1.Chính tả : nghe - viết : 5 điểm (15 phút)
Bài viết : Con “chim chiền chiện”
(4 khổ thơ cuối : Chim ơi, chim nói.. đến làm xanh da trời)
SGK TV4 tập 2 trang 148
2.Tập làm văn : 5 điểm - 35 phút
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả) mà em biết.
biểu điểm chấm môn tiếng việt 4( cuối hk ii 07 – 08)
1.Chính tả : 5 điểm
Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục hướng dẫn chung 
2.Tập làm văn : 5 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
- Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên ).
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khong mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diên xđạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2; 1.5 ; 1 ; 0.5
biểu điểm chấm môn tiếng việt 4( cuối hk ii 07 – 08)
A Kiểm tra đọc : 10 điểm
1.Đọc thành tiếng : 5 điểm
Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục hướng dẫn chung 
2.Đọc thầm và làm bài tập : 5 điểm
Đáp án :
Câu 1 : c : 0.5 điểm	Câu 4 : c : 0,5 điểm ; Câu 7 : 1 điểm
Câu 2 : b : 0.5 điểm	Câu 5 : c : 1 điểm
Câu 3 : a : 0.5 điểm 	Câu 6 : c : 1 điểm
*HS không ghi đúng 2 hình ảnh so sánh (hòn ngọc bích, vị thần bất tử) chỉ được 0.5 điểm
Câu 8 : a : 1 điểm
HS không ghi rõ 1 kiểu câu (câu kể) chỉ được 0.5 điểm
B.Kiểm tra viết : 10 điểm
1.Chính tả : 5 điểm
Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục hướng dẫn chung 
2.Tập làm văn : 5 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
- Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên ).
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khong mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diên xđạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2; 1.5 ; 1 ; 0.5
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: toán– lớp 4
Năm học: 2007 - 2008
Câu 1 : Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải :
Câu 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a.Giá trị của 4 chữ số 4 trong số 240 835 là :
A. 4 	B . 40 	C . 40 835 	D. 40 000
b.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1 tấn 32 kg = ..kg là :
A. 132	B . 1 320	C . 1 032 	D. 10 032
c.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là :
A. 15	B . 21	C . 7 	D. 5
d.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5 dm2 3 cm2 = ..cm2 là :
A. 53	B . 530	C . 503 	D. 5 030
Câu 3 : Tính :
a. + = .
b. - = .
c. x = .
d. - : = 
Câu 4 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống
a. Tỷ số của 3 và 5 là 
b. = = 
Câu 5 :
Hình M tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEGH 
 E
 A 3 cm B
 EE G
10cm	8 cm
 D C 	H 
 Hình M
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
DH = cm ; BE = cm
Diện tích hình M là : .cm2
Chu vi hình M là : cm
Câu 6 :
Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai .
Bài giải
....
....
....
....
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: toán– lớp 4
Câu 1 : Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải :
Câu 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a.Giá trị của chữ số 5 trong số 657 034 là :
A. 500 	B . 5000 	C . 50 034 	D. 50 000
b.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6 tấn 2 kg = ..kg là :
A. 62	B . 620	C . 602 	D. 6002
c.Kết quả của phép cộng + là
A. 	B . 	 C . 	 D. 
d.Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 8 dm2 4 cm2 = ..cm2 là :
A. 84	B . 804	C . 8004 	D. 8040
Câu 3 : Tính :
a. + + = .
b. - = .
c. x 3 = .
d. + = 
Câu 4 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống
a. Tỷ số của 3 và 5 là 
b. = = 
Câu 5 :
Hình M tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEGH 
 E
 A 3 cm B
 EE G
10cm	8 cm
 D C 	H 
 Hình M
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
DH = cm ; BE = cm
Diện tích hình M là : .cm2
Chu vi hình M là : cm
Câu 6 :
Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai .
Bài giải
....
....
....
....
Câu 7: 
a)Tìm một phân số bằng phân số và có mẫu số bằng 63 
b)Tìm một phân số vừa lớn hơn và vừa bé hơn 
c)Có thể tìm được bao nhiêu phân số như vậy ?
Tìm phân số chỉ phần tô màu trong hình bên 
biểu điểm chấm môn toán 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm
Nối đúng mỗi cặp phân số bằng nhau được 0.25 điểm
Câu 2 : 2 điểm
Khoanh đúng vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0.5 đ
a. D 	; b . C 	; c. D 	d . C
Câu 3 : 2.5 điểm
Tính đúng mỗi câu a, b,c được 0.5 điểm, câu d được 1 điểm
a. + = + = 
b . - = - = 
c. x = = 
d. - : = - x = - = = 
(Chia đúng được 0.5 điểm, trừ đúng được 0.5 điểm)
Câu c, câu d hoặc cả 2 nếu không rút gọn thì trừ chung 0.25 điểm
Câu 4 : 1 điểm
Ghi đúng mỗi câu được 0.5 điểm
a. S 	b . Đ
Câu 5 : 1.5 điểm 
a.DH = 11 cm 	0.25 điểm
 BE = 2 cm 	0.25 điểm
b.Diện tích hình M là : 94 cm2 	0.5 điểm
c.Chu vi hình M là : 42 cm 	0.5 điểm
Câu 6 : 2 điểm
Bài giải
Ta có sơ đồ
Cửa hàng thứ nhất : 
Cửa hàng thứ nhất : 
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 phần 	0.25 điểm
Số gạo cửa hàng thứ nhất bán được là :
665 : 7 x 3 = 285 (tấn)	0.5 điểm
Số gạo cửa hàng thứ hai bán được là :
665 : 7 x 4 = 380 (tấn)
hoặc 665 – 285 = 380 (tấn)
Đáp số : 285 tấn ; 380 tấn 	0.25 điểm
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: khoa học – lớp 4
Năm học: 2007 - 2008
Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, viết chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai (từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1 : Ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự cháy ?
úp cốc xuống nước rồi nghiêng cốc thì có bọt sủi lên.
úp cốc vào ngọn nến đang cháy một lúc sau thì nến tắt.
Quạt lò (bếp) than.
Bếp gas không cháy khi bình gas hết.
Câu 2 : Vai trò của không khí đối với sự sống:
Chỉ có con người và động vật mới cần không khí để thở, thực vật không cần không khí
Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của động vật là khí các- bô - níc.
Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là khí ô - xi
Con người, đọng vật và cả thực vật đều cần không khí để thở.
Câu 3 : Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ?
Xả phân, nước thải bừa bãi.
Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu.
Khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than củi.
Thải khí thải từ các nhà máy vào môi trường.
Câu 4 : Để phòng chống tác hại do bão gây ra, chúng ta cần thực hiện các việc sau :
Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven sông.
Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
Cắt điện ở những nơi cần thiết.
Câu 5 : Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là :
 	 a. Trồng cây xanh
. b. 	b. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
c.Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
d.Đổ rác ra đường
Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng nhất (từ câu 6 đến câu 8 )
Câu 6 :Lấy 1 cốc nước lạnh từ tủ lạnh ra, lau khô bên ngoài. Một lát sau ta thấy thành ngoài của cốc ướt. Kết quả này được giải thích như sau :
Nước lạnh có thể thấm qua cốc thuỷ tinh.
Nước trong cốc có thể bay hơi ra ngoài thành cốc.
Cốc đưa từ tủ lạnh ra ngoài bị nóng chảy.
Trong không khí có hơi nước, gặp thành cốc lạnh hơi nước ngưng tụ lại thành những giọt nước ở bên ngoài cốc.
Câu 7 : Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
Có đủ nước, ánh sáng và không khí.
Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí.
Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn
Có đủ không khí.
Câu 8 : Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá ?
Để cung cấp khí Các -bô - níc cho cá .
Để cung cấp khí ni – tơ cho cá
Để cung cấp khí ô - xi cho cá
Để cung cấp hơi nước cho cá 
Câu 9 : Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật “ dưới đây.
ánh sáng mặt trời
 Hấp thụ 	Thải ra
(3).
(1)..
Thực vật
Hơi nước
(2)..
(4)
Các chất khoáng
biểu điểm chấm môn khoa học – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. Đ 	c. Đ 	d . Đ
Câu 2 : 1 điểm Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 3 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. Đ 	c. S 	d . Đ
Câu 4 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 5: 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ 	b. Đ 	c. Đ 	d . S
Câu 6 : 1 điểm - đáp án d
Câu 7 : 1 điểm - đáp án b
Câu 8 : 1 điểm - đáp án c
Câu 9: 2 điểm ; Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Đáp án :
- Hấp thụ : Khí các – bô - níc
Nước
-Thải ra : Khí ô - xi
 Các chất khoáng khác
biểu điểm chấm môn khoa học – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. Đ 	c. Đ 	d . Đ
Câu 2 : 1 điểm Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 3 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. Đ 	c. S 	d . Đ
Câu 4 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 5: 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ 	b. Đ 	c. Đ 	d . S
Câu 6 : 1 điểm - đáp án d
Câu 7 : 1 điểm - đáp án b
Câu 8 : 1 điểm - đáp án c
Câu 9: 2 điểm ; Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Đáp án :
- Hấp thụ : Khí các – bô - níc
Nước
-Thải ra : Khí ô - xi
 Các chất khoáng khác
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: lịch sử – lớp 4
Năm học: 2007 - 2008
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1 : Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì ?
Để quản lý đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
Để bảo vệ trật tự xã hội
Để bảo vệ quyền lợi của vua
Câu 2 : Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi ?
Bộ Lam Sơn thực lục
Bộ Đại Việt Sử ký toàn thư.
Dư địa chí
Quốc âm thi tập
Câu 3 : Tháng 1 năm 1789, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì ?
Lên ngôi Hoàng đế
Tiêu diệt chúa Trịnh.
Thống nhất đất nước.
Đại phá quân Thanh.
Câu 4 : Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào nagỳ, tháng, năm nào ?
Ngày 12 – 11 – 1993
Ngày 5 – 12 – 1999
Ngày 11 – 12 – 1993
Ngày 7 – 12 – 1995
Câu 5 : Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình gì ?
Trường học.
Chùa chiền.
Lăng tẩm .
Đê điều .
Câu 6 : ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là : .....
....
.....
.....
.....
Câu 7 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
.....
....
.....
.....
.....
biểu điểm chấm môn lịch sử – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý a
Câu 2 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý b
Câu 3 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý d
Câu 4 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý c
Câu 5 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý c
Câu 6 : 2 điểm
Đáp án :
ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng : Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh, góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kỳ Hậu Lê.
Câu 7 : 3 điểm
HS cần nêu được 3 ý lớn, mỗi ý được 1 điểm . Đáp án:
Đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ)
Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ về làng).
Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
biểu điểm chấm môn lịch sử – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý a
Câu 2 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý b
Câu 3 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý d
Câu 4 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý c
Câu 5 : 1 điểm . Đánh dấu vào ý c
Câu 6 : 2 điểm
Đáp án :
ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng : Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh, góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kỳ Hậu Lê.
Câu 7 : 3 điểm
HS cần nêu được 3 ý lớn, mỗi ý được 1 điểm . Đáp án:
Đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ)
Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ về làng).
Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Họ và tên :.
Lớp :.
đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
Môn: địa lý – lớp 4
Năm học: 2007 - 2008
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (đối với các câu từ 1 - 5).
Câu 1 : ở đồng bằng duyên hải miền Trung :
Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư tập trung khá đông đúc , chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư tập trung đông đúc , chủ yếu là người Kinh.
Câu 2 : ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
 Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
 Có nhiều đất chua, đất mặn.
 Người dân cần cù lao động.
Câu 3 : Vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta là :
 Đồng bằng Nam Bộ
 Đồng bằng Bắc Bộ
 Cả hai ý A và B đều đúng.
Câu 4 : ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là :
A . Đồng, sắt.
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt
C. Dầu mỏ và khí đốt.
Câu 5 : Điền thông tin còn thiếu vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây .
Tên hoạt động sản xuât
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Trồng lúa
...
...
Trồng mía, lạc
...
..
.
..
- Nước biển mặn.
- Nhiều nắng
..
..
- Biển, đầm phá, sông
- Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản.
Câu 6 : Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
.....
.....
.....
.....
.....
.....
biểu điểm chấm môn khoa – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. Đ 	c. Đ 	d . Đ
Câu 2 : 1 điểm Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. S 	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 3 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. Đ 	c. S 	d . Đ
Câu 4 : 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ	b. S 	c. Đ 	d . Đ
Câu 5: 1 điểm ; Mỗi ô ghi đúng được 0.25 điểm
a. Đ 	b. Đ 	c. Đ 	d . S
Câu 6 : 1 điểm - đáp án d
Câu 7 : 1 điểm - đáp án b
Câu 8 : 1 điểm - đáp án c
Câu 9: 2 điểm ; Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Đáp án :
- Hấp thụ : Khí các – bô - níc
Nước
-Thải ra : Khí ô - xi
 Các chất khoáng khác
Câu 1 : Khoanh vào ý B được 1 điểm
Câu 2 : Khoanh vào ý B được 1 điểm
Câu 3 : Khoanh vào ý A được 1 điểm
Câu 4 : Khoanh vào ý C được 1 điểm
Câu 5 : 2 điểm. Điền đúng 1 ý : 0.5 điểm
biểu điểm chấm môn địa lý – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08)
Câu 1 : ý C ; 	Câu 2 : ý B ; 	Câu 3 : ý C ; 	Câu 4 : ý C
Câu 5 : 
Tên hoạt động sản xuất
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất ở đồng bằng duyên hảI miền Trung
Trồng lúa
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Trồng mía, lạc
Đất cát pha, khí hậu nóng
Làm muối
- Nước biển mặn.
- Nhiều nắng
NuôI trồng, đánh bắt thuỷ sản
- Biển, đầm phá, sông
- Người dân có kinh nghiệm nuôI trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản.
Câu 6 : 4 điểm ; Đáp án :
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu.
- Có nhiều bãI biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho viêc+j phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
biểu điểm chấm môn địa lý – lớp 4 ( cuối hk ii 07 – 08 
Câu 1 : ý C ; 	Câu 2 : ý B ; 	Câu 3 : ý C ; 	Câu 4 : ý C
Câu 5
Tên hoạt động sản xuất
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất ở đồng bằng duyên hảI miền Trung
Trồng lúa
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Trồng mía, lạc
Đất cát pha, khí hậu nóng
Làm muối
- Nước biển mặn.
- Nhiều nắng
NuôI trồng, đánh bắt thuỷ sản
- Biển, đầm phá, sông
- Người dân có kinh nghiệm nuôI trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản.
Câu 6 : 4 điểm ; Đáp án :
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu.
- Có nhiều bãI biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho viêc+j phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docBO DE THI TOAN VAO LOP 6 CHON HAY.doc