Bài 1: Tính: (2đ)
a) b) c) d)
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2đ)
a) 1m2 5dm2 =.m2
b) 1 giờ 56 pht = .pht
c) 2 tấn 5 yến =.kg
d) 200 năm =.thế kỷ.
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú II - n¨m häc 2010- 2011 M«n TOÁN : líp 4 Bài 1: Tính: (2đ) a) b) c) d) Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2đ) 1m2 5dm2 =........m2 1 giờ 56 phút = .......phút 2 tấn 5 yến =...........kg 200 năm =.......thế kỷ. Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số sau: (1đ) 35; 49; 25; 31. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1đ) a) b) 50 x 25 x 2 x 4 Bài 5: (1,5đ) Mẹ hơn con 30 tuổi. Tuối của con bằng tuổi của mẹ. Tính tuổi của mỗi người. Bài 6: (2đ) Một thửa ruộng hình chũ nhật cĩ chiều rộng là 24m, chiều dài bằng chiều rộng. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đĩ cứ 20m2 thu được 100 kg thĩc. Hỏi thửa ruộng đĩ thu được bao nhiêu tạ thĩc. Bài 7: (0,5đ) Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 283 sao cho được một số mới cùng chia hết cho 2; 3 và 5 Người ra đề Hoàng Thị Thuý Huyền ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TOÁN: LỚP 4 Bài 1: Tính: Mỗi ý đúng ghi 0,5đ a) b) c) d) Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Mỗi ý đúng ghi 0,5đ a)1m2 5dm2 = 150 cm2 b)1 giờ 56 phút = 116 phút c) 2 tán 5 yến = 2050 kg 200 năm = 2 thế kỷ. Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số sau: (35 + 49 + 25 + 31) : 4 = 35. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Mỗi ý đúng ghi 0,5đ a) = = 7 b) 50 x 25 x 2 x 4 = (50 x 2) x (25 x 4) = 100 x 100 = 10 000 Bài 5: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3(phần) (0,5đ) Tuổi của con là: 30 : 3 x 2 = 20(tuổi) (0,5đ) Tuối của mẹ là: 30 + 20 = 50(tuổi) Đáp số: Con: 20 tuổi (0,5đ) Mẹ: 50 tuổi . Bài 6: Bài giải Chiều dài thửa ruộng là: 24 x = 60(m) (0,5đ) Diện tích thửa ruộng là: 60 x 24 = 1440(m2) (0,5đ) Thửa ruộng đĩ thu hoạch được: 1440 : 20 x 100 = 7200(kg) = 72 tạ (1đ) Đáp số 72 tạ Bài 7: 2835
Tài liệu đính kèm: