Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
1. Cao Bằng trang 41-SGK –TV5, tập 2
2. Phân xử tài tình trang 46-SGK –TV5, tập 2
3. Luật tục xưa của người Ê-đê trang 56-SGK –TV5, tập 2
4. Nghĩa thầy trò trang 79-SGK –TV5, tập 2
2/ Đọc hiểu (5 điểm)
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là dãy Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mãi miết đắp bồi phù sa cho đòng bằng xanh mát.
Trước đền thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
PGD –ĐT THANH BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH TÂN THẠNH 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5. Năm học: 2009-2010 Thời gian: 60 phút Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng (5 điểm) 1. Cao Bằng trang 41-SGK –TV5, tập 2 2. Phân xử tài tình trang 46-SGK –TV5, tập 2 3. Luật tục xưa của người Ê-đê trang 56-SGK –TV5, tập 2 4. Nghĩa thầy trò trang 79-SGK –TV5, tập 2 2/ Đọc hiểu (5 điểm) PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là dãy Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mãi miết đắp bồi phù sa cho đòng bằng xanh mát. Trước đền thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN Học sinh đọc thầm bài: “Phong cảnh đền Hùng” và khoanh tròn ý em chọn là đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. bài văn viết về cảnh vật gì? cảnh đền Thượng. b. Cảnh đền Hạ. c. Cảnh đền Hùng. Câu 2. Con gái vua Hùng trong bài là đời vua thứ bao nhiêu? Thứ 17. b. Thứ 18. c. Thứ 19 Câu 3. Lăng của các vua Hùng ở đâu? Trên đỉnh đền Thượng. Kề bên đền Thượng. Dưới chân đền thượng. Câu 4. Đền Trung thờ bao nhiêu chi Vua Hùng 17. b. 18. c. 19 Câu 5. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì? Sơn tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bành giầy. Câu 6. Ngày giỗ tổ ở nước ta là ngày bao nhiêu. Mùng mười tháng hai. Mùng mười tháng ba. Mùng mười tháng tư. Câu 7. Địa danh nào mà ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Biển ngọc trong xanh. Suối ngọc trong xanh. Giếng Ngọc trong xanh. Câu 8. Thêm vào vế sau để được một câu ghép. Tuy hạn hán kéo dài Câu 9. Câu ghép trên được nối với nhau bằng nhũng từ chỉ quan hệ nào. . Câu 10. Tìm những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến việc bảo vệ trật tự, an ninh. ( 3 từ ). ... II/ KIỂM TRA VIẾT: 1/ chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘ Ai là thủy tổ loài người ?” . AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? Theo một truyền thuyết, chúa Trời đã dành cho bảy ngày để sáng tạo muôn loài, trong đó có thủy tổ loài người là ông A-dam và bà Ê-va. Ở Trung Quốc cũng cõ truyện thần Nữ Oa dùng đất thó nặn thành người. Còn đối với người Ấn Độ, vị thần tạo ra con người là thần Bra-hma. Đến giữa thế kỉ XIX, nhờ công trình nghiên cứu của nhà bác học thiên tài Sác-lơ Đác-uyn, người ta mới biết rằng loài người được hình thành dần qua hàng triệu năm từ một loài vượn cổ. Theo NHỮNG MẪU CHUYỆN LỊCH SỬ THẾ GIỚI. 2/ Tập làm văn. Đề: Tả một cây hoa ( hoặc một cây ăn quả mà em thích ). GVCN HUỲNH MINH TRỊ A/ Kiểm tra đọc: I/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên 0đ) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ) (ngắt nghỉ hơi chưa đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,5đ, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ) Giọng đọc có biểu cảm (1đ) (giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5đ, đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ) Tốc độ đạt yêu cầu 100 tiếng/ 1 phút (1đ) (đọc quá 1-2 phút 0,5đ; đọc quá 2 phút 0đ) Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu (1đ) (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được 0đ). II/ Đọc hiểu: (5 điểm) (Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 0,5 điểm). Câu 1 ý c. Câu 2 ý b. Câu 3 ý b. Câu 4 ý b. Câu 5 ý b. Câu 6 ý b. Câu 7 ý c. Câu 8: nhưng cây cối trong vườn vẫn xanh tươi. Câu 9: Tuy – nhưng. Câu 10. Cảnh sát giao thông, tai nạn giao thông, vượt đèn đỏ, lấn chiếm lòng đường. . . 1/ Chính tả: - Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể loại, đúng mẫu chữ cho 5 điểm. - Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm. 2/ Tập làm văn. Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 15 đến 20 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. GVCN HUỲNH MINH TRỊ
Tài liệu đính kèm: