Giáo án dạy tuần 1 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án dạy tuần 1 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Tiết 1) TẬP ĐỌC

 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu

1. Đọc lưu loát trôi trảy bức thư của Bác Hồ, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN

2. Hiểu các từ ngữ: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc, năm châu

Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông xây dựng thành công một nước VN mới.

3. Học thuộc lòng một đoạn thư.

II. Kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài:

 

doc 42 trang Người đăng nkhien Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 1 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2011
Tuần I
Ngày giảng:15/8/2011
Thứ hai
(Tiết 1) 	 Tập đọc
 Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát trôi trảy bức thư của Bác Hồ, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN
2. Hiểu các từ ngữ: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc, năm châu
Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông xây dựng thành công một nước VN mới.
3. Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài:
III. Chuẩn bị: Tranh SGK, bảng phụ
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số : có mặt................ ; vắng.......................................
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách, vở của học sinh
3. Bài mới :
a. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài
- Mở đầu: (2') GV giới thiệu 5 chủ điểm mở đầu sách Tiếng Việt 5- tập 1
- Giới thiệu bài: (2') Thư gửi các HS là bức thư Bác Hồ viết gửi HS cả nước nhân ngày khai trường đầu tiên của nước VN độc lập.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
+ Luyện đọc (10')
- GV chia bài làm 2 đoạn và hướng dẫn học sinh đọc kết hợp với phát âm và giải nghĩa trong SGK
 Đ1: Từ đầu ... nghĩ sao
 Đ2: Còn lại
- Y/c HS đọc theo nhóm
- GV đọc bài
+ Tìm hiểu bài (10')
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1
- Bác Hồ viết thư cho HS vào thời gian nào?
- Ngày khai trường này có gì đặc biệt?
- Em hiểu "những cuộc chuyển biến khác thường " Bác nói trong thư là gì?
* Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : “ Vậy các em nghĩ sao?”
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2
+ Giới thiệu cuộc CM tháng 8
Đó là cuộc cách mạng thánh Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lật đổ chế độ thực dân, phong kiến giành độc lập
- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
* Tìm từ gần nghĩa với từ cơ đồ, hoàn cầu:
Giải nghĩa: giời (trời); giở đi (trở đi)
- HS có trách nhiệm thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
*Trách nhiệm của HS là thế hệ măng non tiếp bước cha anh xây dựng đất nớc.
- ý chính của bài?
+ Đọc diễn cảm (7')
- Y/c đọc toàn bài
- Hướng dẫn giọng đọc của bài: (Đoạn 1: đọc nhẹ nhàng. Đoạn 2 giọng xúc động thể hiện niềm tin)
- Hướng dẫn đọc đoạn diễn cảm đoạn 2
+ Đọc thuộc lòng (6’)
- Nhận xét, cho điểm.
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp 2,3 lần
+ Lần 1 đọc kết hợp phát âm: tựu trường, nền, nô lệ, non sông.
+ Lần 2 đọc kết hợp giải nghĩa từ (SGK): 80 năm giời nô lệ, kiến thiết, cơ đồ.
Đọc câu văn dài : Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
+ Lần 3 : Tiếp tục sửa sai ( nếu còn).
- HS đọc theo nhóm
- HS theo dõi
1. Niềm vinh dự, phấn khởi của HS nhân ngày khai trường đầu tiên.
- Tháng 9.1945 ngày khai trường
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta dành được độc lập sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
+ Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay Các em phải xác định được nhiệm vụ của mình.
2. Trách nhiệm của HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta để theo kịp các ưnớc khác trên hoàn cầu.
* Đất nước, năm châu
- HS phải cố gắng, siêng năng, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu
* ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Nhấn giọng ở các từ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, phần lớn
- HS đọc bài: 2,3 HS
+ 1 HS đọc đoạn 2
+ HS tìm từ nhấn giọng: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn... 
+ HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm: 3em.
- HS nhẩm học thuộc lòng từ: Sau 80 năm giời.các em
- Thi đọc thuộc lòng
3. Củng cố, dặn dò: (3')
 - Bác Hồ căn dặn và tin tưởng ở thiếu nhi VN điều gì?
 - Gọi 1 học sinh đọc nội dung chính
 - Đọc bài, chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
V. Rút kinh nghiệm:
- Thay đổi phương pháp
________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
- Bổ sung giáo án:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
(Tiết 2)	Toán
 Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm phân số, đọc viết phân số. Ôn tập cách viết thương, viết SNT dới dạng phân số.
- Rèn kĩ năng đọc viết phân số
- Chăm chỉ học toán
II. Đồ dùng dạy- học
- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần trình bày SGK để thực hiện các phân số
.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- GV kiểm tra SGK, VBT và đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1)’
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 4
b. Tìm hiểu bài: 
* Hoạt động 1 (6’): Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
- G/v treo miếng bìa biểu diễn phân số 
+ Đã tô màu mấy phần băng giấy?
+ Vì sao em biết? 
- Mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã tô màu của băng giấy.
- GV tiến hành tương tự với các phần còn lại.
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:
- Yêu cầu HS đọc.
- HS quan sát
+ Đã tô màu băng giấy.
- Vì: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc:
+ đọc là hai phần ba.
- HS đọc lại các phân số trên.
+ Năm phần mười; ba phần tư; bốn mươi phần một trăm( Hay bốn mươi phần trăm)
*Hoạt động 2 (8’): Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2
+ Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số?
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét đúng, sai.
+có thể coi là thương của phép chia 
nào?
- GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại.
- Yêu cầu HS đọc chú ý 1 SGK.
+ Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào?
Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001, ...và yêu cầu HS: 
+ Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1?
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
+ Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
+ Hãy tìm cách viết 1 thành phân số?
+ 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
+ Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
+ Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số?
+ 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
1 : 3 =; 4 : 10 = ; 9 : 2 =
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 1: 3.
- HS lần lượt nêu:
+ là thương của phép chia 4:10
+ là thương của phép chia 9 : 2
+ Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó
- HS viết:
5 =; 12 = ; 2001 = ; ...
+Ta lấy TS chính là số tự nhiên và MS là 1.
+HS nêu:
 VD: 5 =. Ta có 5 = 5:1 = 
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
- VD: 1 = ; 1 = ; 1 = ; ...
+ 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- VD: 1 = ; Ta có = 3 :3 =1. Vậy 1 = .
- Một số HS lên bảng viết:
VD : 0 =
+ 0 có thể viết thành phân số có TS bằng 0 và MS khác 0.
c. Thực hành
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*Bài 1( 5 )’
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
*Bài 2( 5)’
- Gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài 3( 5 )’
- Tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như bài 2.
*Bài 4( 5 )’
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình 
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
+ Đọc và chỉ rõ TS, MS của mỗi phân số.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS đọc và nêu rõ TS , MS của 1 phân số trong bài.
+ Viết các thương dưới dạng phân số
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm VBT
3 : 5 = 
- HS làm: 
 32 =
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 1 = b) 0 = 
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích
3. Củng cố, dặn dò(3)’
+ Viết phân số bé nhất có tổng TS và MS bằng 10; 100? (10 = ; 100 = ;) 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4 VBT
IV. Rút kinh nghiệm:
- Thay đổi phương pháp
_________________________________________________________________________
- Bổ sung giáo án:
_________________________________________________________________________
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1-2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện. Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
- Hiểu đựơc ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
II. Kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài:
III. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh  ... ủa phân số? 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1)’
- Cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
b. Giới thiệu phân số thập phân (12)’
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
- GV viết lên bảng các phân số ; ... và yêu cầu HS đọc.
+ Em có nhận xét gì về MS của phân số trên?
*Nếu HS nêu Mẫu số của các phân số này đều là các số tròn chục thì GV đưa ra các phân số: Đây cũng là các phân số có MS là các số tròn chục nhưng không giống với MS của các phân số trên. Các MS của các phân số trên đều có hàng cao nhất là 1 thì được gọi là các phân số thập phân. 
- GV giới thiệu : Các phân số có MS là 10,100, 1000, ... được gọi là các phân số thập phân.
( Nếu HS không nêu thì sau khi giới thiệu GV lật lại vấn đề: các phân số có phải là phân số thập phân không? Vì sao?)
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: 
+ Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ?
+ Dựa vào đâu em tìm được phân số? 
+ Tại sao con lấy cả TS và MS của phân số nhân với 2? 
( Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho?)
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số; ...
*GV kết luận: 
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, ... rồi lấy cả TS và MS nhân với số đó để được phân số thập phân ( cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân).
- 1,2 HS đọc các phân số trên
+ HS nêu theo ý hiểu của mình. VD: 
- Các phân số có MS là 10, 100, ... 
- Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 ...
- Mẫu số của các phân số này đều là các số tròn chục.
- HS nghe và nhắc lại .
- HS phát biểu theo ý hiểu: 
+ Có hoặc là không
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. 
+ Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
+ Vì 5, vậy nhân cả TS và MS của phân sốvới 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
VD :
c. Thực hành
*Bài 1( 5 )’ Đọc các phân số thập phân
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
* GV chốt cách đọc cho HS. VD nếu HS đọc hai mươi mốt phần một trăm thì GV yêu cầu HS nêu cách đọc khác: là phần trăm)
*Bài 2 ( 5 )’ Viết các phân số thập phân 
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
Đáp án: chín phần mười
Hai mươi mốt phần trăm
Sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn.
Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 3 (5)’ Xác định phân số thập phân
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
+ Tại sao phân số không phải là phân số thập phân? 
+Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
*Bài 4 (4)’
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV giải thích: Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân sốđã cho. Các em cần đọc kĩ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu cả lớp làm phần a, d. HS khá giỏi làm phần b, c chữa kết quả. 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng, chữa và cho điểm
+ HS đọc và nêu phân số là phân số thập phân.
+ Vì chữ số ở hàng cao nhất không phải là 1
+ Phân số có thể viết thành phân số thập phân:
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
2 HS lên bảng làm bài.
 a) 
d)
HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình
3. Củng cố- dặn dò(3)’
+ Viết phân số sau thành phân số thập phân: ; 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập VBT, chuẩn bị bài sau. 
IV. Rút kinh nghiệm:
Thay đổi phương pháp:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Bổ sung:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tiết 1
đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Sau khi học bài, HS biết :
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước .
- Bước đầu có khả năng tự nhận thức, khả năng đạt mục đích tươi vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài hát về chủ đề trường học.
- Giấy trắng, bút mầu.
- Truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3)’
- Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở của HS 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 1'
- H/s hát bài hát Em yêu trường em.
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận : 10’
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì? 
+ Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? 
+ Bức ảnh thứ hai vẽ gì? 
+ Cô giáo đã nói gì với các bạn? 
+ Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
+Bức ảnh thứ hai vẽ gì? 
+ Bố của bạn HS đã nói gì với bạn? 
+ Theo em bạn HS đã làm gì để được bố khen? 
- HS hoạt động cá nhân
+ HS lớp 5 có gì khác HS lớp dưới trong trường? 
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đã là HS lớp 5? 
*GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học
- HS quan sát theo cặp từng tranh
- Đại diện nhóm trình bày
+ Các bạn Hs lớp 5 trường tiểu học Hoàng Diệu đón các em HS lớp 1
+ Vui tươi, háo hức
+ Cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp học
+ Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ và đầy tự hào
+ Bạn HS lớp 5 và bố của bạn
+ Con trai bố ngoan quá đúng là HS lớp 5 có khác
+ Bạn tự giác học bài, làm bài tập, tự giác làm việc nhà.
+ HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để các em HS lớp dưới noi theo 
+ Cần chăm học, ngoan ngoãn, tự giác trong công việc hàng ngày...
+ Em thấy mình lớn hơn, vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 1- SGK : 6’
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập? 
- Cho HS thảo luận BT theo nhóm bàn.
 - Gọi HS trình bày trước lớp.
GV kết luận: Các đặc điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
- Y/c HS tự liên hệ xem đã làm được những gì ? Những gì cần cố gắng hơn?
- 2 HS đọc và nêu y/c.
- Thảo luận theo bàn.
- Nêu kết quả.
- Liên hệ cá nhân.
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ ( Làm BT2- SGK) : 6’
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
GV y/c HS:
- Tự liên hệ và suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận theo nhóm.
- Một vài HS liên hệ trước lớp.
*GV kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khác phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS nêu yêu cầu tự liên hệ.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một vài HS liên hệ trước lớp
*Hoạt động 4 : Chơi trò chơi phóng viên : 6’
* Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học.
* Cách tiến hành :
- Cho HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là học sinh lớp 5.
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc bài thơ về chủ đề trường em.
- GV nhận xét và kết luận:
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các học sinh khác theo y/c của GV.
_ HS nghe.
- 2, 3 HS đọc
3) Củng cố, dặn dò(3)’:
- Đọc ghi nhớ
- HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này .
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em .
- Tranh vẽ về chủ đề trường em.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thay đổi phương pháp:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Bổ sung:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Tiết 4
Sinh hoạt lớp - Tuần 1
I) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- ổn định tổ chức.
- Hát tập thể
- GV cho HS học nội quy nhà trường 
- Phân công lớp trưởng, tổ trưởng, lớp phó văn thể, lớp phó học tập. 
- GV nhận xét hoạt động học tập và nền lớp lớp học trong tuần đầu. 
* Ưu điểm: 
- Đã thực hiện nền nếp đã đề ra
- Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh
 - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Quân, Sang, Tiến Anh, Cường
* Nhược điểm:
 - Về nề nếp ra vào lớp: còn chậm, ra vào tự do
 - Về nề nếp học tập: nhiều em quên sách,vở, đồ dùng học tập: Quý, Đại....Trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng: Quang Ninh, Quý
- Về đạo đức: Nói tục: Quý
- Nghỉ học vô lí do: Ngọc Ninh, Uyên
 - Chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều, chưa viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ: Quý, Thắng, Việt...
- Đọc chậm và sai nhiều: Uyên, Huyền, đại, Việt ....
- Các hoạt động khác: chưa tự giác giữ gìn vệ sinh lớp học, sân trường
II) Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục duy trì mọi nề nếp đã đề ra
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc: không quên đồ dùng, sách vở, học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp 
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân , lớp học, sân trường sạch sẽ: không vứt rác ra sân trường lớp học, trước khi ra về dọn sạch rác ở ngăn bàn
- Ra khỏi phòng nhớ tắt quạt, điện.
- Không vẽ và bôi bẩn lên tường 
- Rèn luyện chữ viết ở nhà.
- Giáo dục học sinh thực hiện và giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
III) Văn nghệ:
- Hát tập thể
- Chơi trò chơi : Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lps 5 tuan 1.doc