PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Diện tích của hình tròn có bán kính r= 2,7cm:
A. 22,8906 cm2 B. 32,8906 cm2 C. 22,9806 cm2 D. 22,8096 cm2
2. Diện tích hình tam giác có đáy 18dm; chiều cao 1,6m:
A. 1,44 dm2 B. 14,4 dm2 C. 144 dm2 D.144 dm2
3. Chọn kết quả đúng ghi vào chỗ chấm:
m3 = . . . . . . . . . . . . dm3
A. 2,2 B. 2200 C. 0,22 D. 22
Đề kiểm tra giữa kì II Môn : Toán – lớp 5 năm học 2012 - 2013 Họ và tên học sinh:......................................................................................Lớp:.............. Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Diện tích của hình tròn có bán kính r= 2,7cm: A. 22,8906 cm2 B. 32,8906 cm2 C. 22,9806 cm2 D. 22,8096 cm2 2. Diện tích hình tam giác có đáy 18dm; chiều cao 1,6m: A. 1,44 dm2 B. 14,4 dm2 C. 144 dm2 D.144 dm2 3. Chọn kết quả đúng ghi vào chỗ chấm: m3 = . . . . . . . . . . . . dm3 A. 2,2 B. 2200 C. 0,22 D. 22 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnhm: A. m2 B. m2 C. m2 D. m2 5. 3 giờ 25 phút x 3 = ..... A. 10 giờ 15 phút B . 9 giờ 55 phút C. 10 giờ 25 phút 6. Tìm một số biết 25% của nó là 50 A. 200% B. 125 C.200 D. 125% 7. 4 giờ 5 phút - 1 giờ 35 phút = ....... A. 3 giờ 30 phút B . 2 giờ 40 phút C. 2 giờ 30 phút Phần II: Tính và giải toán (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 điểm) a. 365.8 + 21,832 b. 981 – 723,695 ............................................................................................... c. 18,9 x 20,5 d.341,288 : 14,8 ..................................................................................................................... Bài 2: Giải toán (2 điểm) Một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,1m, chiều rộng 7,5m, chiều cao 3,9m. Người ta quét vôi bên trong của 4 bức tường và trần lớp học đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu, biết diện tích các cửa là 9m2. Đáp án môn toán Phần I (4 điểm) Khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,5 điểm riêng câu 6 được 1 điểm 1. A. 22,8906 cm2 2. C. 144 dm2 3. B. 2200 4. B. m2 5. A. 10 giờ 15 phút 6. C. 200 7. C . 2 giờ 30 phút Phần II: (6 điểm) Bài 1(3 điểm) Mỗi ý a, b đúng được 0,5 điểm Mỗi ý c, d đúng được 1 điểm a. 387,632 b. 257,305 c. 387,45 d. 23,06 Lưu ý: HS không đặt tính nếu tính đúng thì được nửa số điểm. Bài 2 (3 điểm) Bài giải Diện tích quét vôi bên trong của 4 bức tường lớp học là: (0,25đ) (8,1 + 7,5) x 2 x 3,9 = 121,68 (m2) (0,75 đ) Diện tích quét vôi trần lớp học là: (0,25 đ) 8,1 x 7,5 = 60,75 (m2) (0,75 đ) Diện tích cần quét vôi của lớp học là: (0,25 đ) (121,68 + 60,75) - 9 = 173,43 (m2): (0,5 đ) Đáp số: 173,43m2 (0,25đ) Lưu ý: HS giải bằng cách khác đúng vẫn được điểm tối đa. Đề kiểm tra giữa kì II môn: tiếng việt năm học: 2012-2013 A Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng -GV kiểm tra HS đọc: HS lên bốc thăm những bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 25. -GV có thể hỏi 1-2 câu hỏi cuối mỗi bài tập đọc, sau đó đánh giá cho điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập 1.Đọc thầm bài tập đọc “Phân xử tài tình” SGK/TV5 tập 2-Tuần23 -Trang 46. Dựa vào nội dung bài đọc và khoanh vào câu trả lời đúng nhất ở từng câu hỏi dưới đây: a. Quan án đã dùng những cách nào để tìm ra kẻ lấy cắp tấm vải? A. Đòi người làm chứng nhưng không có. B. Cho lính về tận nhà hai người đàn bà để tìm chứng cớ nhưng cũng không có . C. Cho xé đôi tấm vải để chia cho mỗi người một mảnh. Trả vải cho người bật khóc, thét trói người kia. D. Tất cả những cách nêu trên. b. Vì sao quan án cho rằng người đàn bà không khóc khi tấm vải bị xé là người lấy cắp tấm vải? A.Vì ông nghĩ người đó là người lì lợm như kẻ ăn cắp. B.Vì ông biết rằng người đó không bỏ công sức dệt ra tấm vải nên mới có thái độ dửng dưng. C. Vì ông cho rằng người đó không biết tiếc tấm vải. c. Vì sao quan án lại chọn cách giao cho mỗi người trong chùa cầm một nắm thóc vừa chạy vừa niệm Phật để tìm ra kẻ trộm tiền của chùa? A.Vì biết kẻ ăn người ở trong chùa không trung thực, không tin vào Đức Phật. B. Vì biết kẻ gian thường mang tâm trạng lo lắng thế nào cũng hé bàn tay cầm thóc ra. C. Cả hai ý trên đều đúng. d. Quan án là người có những phẩm chất gì? A. Nghiêm khắc, thông minh và mưu mẹo. B. Thông minh, hóm hỉnh, gan dạ. C. Thông minh, công bằng. e) Khoanh vào chữ cái có từ ngữ viết sai chính tả? A. Lo nắng B. Trời nắng. C. ánh nắng. D. Lắng đọng 2. Điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm () trong các câu sau để tạo thành câu ghép và phân tích cấu tạo của từng câu (gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ) a) Do bạn Kiên có sức khoẻ tốt nên..................... . b)................................mà bạn Hà còn học giỏi môn Tiếng Việt. c) Hễ bạn Huy phát biểu bài thì ............................... d) Tuy bạn Hoàng bị ốm nhưng....................................... B. Bài kiểm tra viết. 1. Chính tả (nghe – viết) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. SGK/TV5, Tập 2 - Tuần 26. Viết đoạn: “ Hội thi bắt đầu ...bắt đầu thổi cơm". 2.Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em quý nhất. Hướng dẫn đánh giá cho điểm môn tiếng việt GKII I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: ( 5 điểm) - Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bốc thăm, các phiếu bốc thăm được viết sẵn tên từng bài đọc. Tốc độ đọc 115 tiếng / 1 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét cho điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2,3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghĩ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.) - Giọng đọc có diễn cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Bài 1 (2đ) a.Khoanh vào chữ cái trước ýD được 0,25 điểm b.Khoanh vào chữ cái trước ýB được 0,5 điểm c.Khoanh vào chữ cái trước ýB được 0,5 điểm d.Khoanh vào chữ cái trước ýC được 0,5 điểm e.Khoanh vào chữ cái trước ýA được 0,25 điểm Bài 2 (3đ) Mỗi ý điền đúng vế câu được 0,5 đ và phân tích đúng được 0,25 đ a) Do bạn Kiên có sức khoẻ tốt nên bạn Kiên không bao giờ bị ốm. b) Không những (Chẳng những) bạn Hà học giỏi môn Toán mà bạn Hà còn học giỏi môn Tiếng Việt. c) Hễ bạn Huy phát biểu bài thì cả lớp lại cười ồ lên. d) Tuy bạn Hoàng bị ốm nhưng bạn Hoàng vẫn chăm chỉ học bài. Lưu ý: HS có thể điền vế câu khác nhưng nghĩa vẫn đúng thì vẫn được điểm tối đa. III/ Chính tả: (5 điểm). Bài viết khôg mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đỳng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm). Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài . IV/ Tập làm văn ( 5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. + Viết được bài văn tả đồ vật theo đúng yêu cầu đề bài. + Bài viết đủ 3 phần : Mở bài,Thân bài, Kết bài, độ dài khoảng 20 câu. Tả rõ từ bao quát đến chi tiết để làm nổi bật đồ dùng đó và nêu được công dụng hay ích lợi của đồ dùng. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho thang điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
Tài liệu đính kèm: