Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Đại Đồng

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Đại Đồng

Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:

 Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ . che mưa, che gió cho con.

Câu 2: (0,5 điểm) Bạch Dương mẹ đã chăm sóc con chu đáo như thế nào?

 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

A. Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, Bạch Dương mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình.

B. Ba cây Bạch Dương con lớn nhanh, vui tươi nhờ có mẹ chăm sóc.

C. Cây Bạch Dương mẹ làm cho các con chẳng biết thế nào là lo sợ cả.

Câu 3: (1 điểm) Chi tiết nào về tình yêu con của Bạch Dương Mẹ làm em xúc động nhất? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

A. Không một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình.

B. Khi ngã, Bạch Dương mẹ vẫn cố thì thầm: “ Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy nhưng trái tim mẹ thì không bao giờ ngừng đập, không bao giờ.”.

C. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con.

 

doc 7 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 20/05/2024 Lượt xem 201Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Đại Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) LỚP 5
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: (3 điểm: Đọc :2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm)
Đề 1: Thái sư Trần Thủ Độ (TV5 - tập 2 - trang 15).
Đọc đoạn "Trần Thủ Độ ....thưởng cho."
Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
Đề 2: Trí dũng song toàn (TV5 - tập 2 - trang 25).
Đọc đoạn "Mùa đông năm 1637,...đền mạng Liễu Thăng."
Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng"?
Đề 3: Cao Bằng (TV5 - tập 2 - trang 41).
Câu hỏi: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
Đề 4: Phân xử tài tình (TV5 - tập 2 - trang 46).
Đọc đoạn "Xưa có ... cúi đầu nhận tội."
Câu hỏi: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
Đề 5: Luật tục xưa của người Ê - đê (TV5 - tập 2 - trang 56).
Đọc đoạn: Về các tội.
Câu hỏi: Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội.
Đề 6: Hộp thư mật (TV5 - tập 2 - trang 62).
Đọc đoạn: "Người đặt hộp thư ... chỉ cách anh ba bước chân."
Câu hỏi: Qua những vật hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Đề 7: Phong cảnh đền Hùng (TV5 - tập 2 - trang 68).
Đọc đoạn: "Lăng của các vua Hùng ...thờ 18 chi vua Hùng."
Câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
Đề 8: Nghĩa thầy trò (TV5 - tập 2 - trang 79).
Đọc đoạn: "Từ sáng sớm ...đến tạ ơn thầy."
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
Đề 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (TV5 - tập 2 - trang 83).
Đọc đoạn: "Hội thi bắt đầu ...người xem hội."
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
Đề 10: Tranh làng Hồ (TV5 - tập 2 - trang 88).
Đọc đoạn: "Kĩ thuật tranh làng Hồ ...người trong tranh."
Câu hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2

2

1


1
6
Câu số
1- 4

2- 3

5


6

2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1

1


1

1
4
Câu số
7

8


9

10

Tổng số câu
3

3


2

2
10

Họ và tên:........................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 5A Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Trường: Tiểu học Đại Đồng Năm học: ..
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 I- Đọc thành tiếng (3 điểm)
 II- Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: 
TRÁI TIM NGƯỜI MẸ
Một cây Bạch Dương xinh đẹp sống trong rừng cùng ba đứa con gái bé bỏng của mình – ba cây Bach Dương Con non nớt, khẳng khiu. Những ngày giá rét, Bạch Dương Mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình. Ba cây Bạch Dương Con lớn rất nhanh và lúc nào cũng vui tươi. Ở bên mẹ, chúng chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật chớp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương Con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương Mẹ xoè cành ôm ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “ Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà! ”. Nhưng Bạch Dương Mẹ chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương Mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ phải bảo vệ các con nên Bạch Dương Mẹ cố hết sức để không bốc cháy. Mưa rào xối xả, gió mạnh gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thôi gầm rú, ánh nắng đã tràn về thì thân Bạch Dương Mẹ mới chịu gục ngã. Khi ngã, Bạch Dương Mẹ vẫn cố thì thầm: “ Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy nhưng trái tim mẹ thì không bao giờ ngừng đập, không bao giờ...”. Nói đến đây, thân cây mẹ đổ gục xuống nhưng không hề làm gãy cành lá của ba đứa con mình.
Từ đó đến nay, xung quanh gốc cây đổ là ba cây Bạch Dương khoẻ mạnh, tốt tươi. Bên cạnh đó, một thân cây nằm trên mặt đất, cỏ và rêu phủ đầy. Nếu các bạn có dịp đến nơi ấy trong khu rừng, xin hãy ngồi nghỉ trên cây đó - nó mềm mại đến kì lạ! Sau đó, bạn hãy nhắm mắt lại và lắng nghe. Rất có thể bạn sẽ nghe thấy tiếng trái tim đang đập trong đó. Trái tim người mẹ.
 ( Ngô Linh Nga)
Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: 
 Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ ......................................................... che mưa, che gió cho con. 
Câu 2: (0,5 điểm) Bạch Dương mẹ đã chăm sóc con chu đáo như thế nào? 
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, Bạch Dương mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình.
B. Ba cây Bạch Dương con lớn nhanh, vui tươi nhờ có mẹ chăm sóc.
C. Cây Bạch Dương mẹ làm cho các con chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Câu 3: (1 điểm) Chi tiết nào về tình yêu con của Bạch Dương Mẹ làm em xúc động nhất? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Không một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình.
B. Khi ngã, Bạch Dương mẹ vẫn cố thì thầm: “ Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy nhưng trái tim mẹ thì không bao giờ ngừng đập, không bao giờ...”.
C. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con.
Câu 4: (1 điểm) Nếu là ba cây Bạch Dương Con, em sẽ nói gì với Bạch Dương Mẹ.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
.....
Câu 6: (1 điểm) Tìm và viết lại các từ láy có trong đoạn văn sau:
 Sấm sét đùng đùng, chớp giật chớp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương Con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương Mẹ xoè cành ôm ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “ Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà! ”.
.....................................................................................................................................
Câu 7: (0,5 điểm) Từ “trái tim” trong bài được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển 
Câu 8: (0,5 điểm) Cặp quan hệ từ trong câu văn: “Mặc dù mưa rào xối xả, gió mạnh gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững.”? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện - kết quả 
C. Tương phản D. Tăng tiến
Câu 9: (1 điểm) Cho câu văn: “Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu.”.
a. Phân tích cấu tạo câu trên.
b. Xét theo cấu tạo, câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?
.....
.....
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 5
1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (20 phút)
Màu xanh quê hương
 Ở đây là một thế giới màu xanh. Bầu trời xanh mênh mông. Dòng sông Đáy hiền hòa trong xanh. Cánh đồng màu xanh trải rộng ra bốn phía chân trời. Những nương ngô xanh mơn mởn, những bãi lạc xanh rờn, những ruộng khoai xanh biêng biếc ngời lên dưới màu vàng tươi của nắng mới tháng ba. Mặt trời lên cao độ con sào, đồng quê càng trở nên chói lọi. Trong cái êm ả, thanh bình bỗng có hàng trăm ngàn con chim nhỏ bay vút lên cao, hót ríu ra ríu rít. 
 2. Tập làm văn (8 điểm) (40 phút)
	Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1 : Em hãy tả lại một đồ vật mà em yêu thích.
Đề 2: Tả một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng mát)
Hết.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Câu 1(0,5đ)
Câu 2 (0,5đ)
Câu 3 (1 đ)
Câu 7 (0,5đ)
Câu 8 (0,5đ)
xoè cành, xoè lá
A
B
B
C
Câu 4: (1 đ) HS tự viết. Chẳng hạn: “Mẹ ơi, con cảm ơn mẹ, con sẽ cố gắng để không phụ tình thương yêu và sự hi sinh mà mẹ đã dành cho chúng con.”
Câu 5: (1 đ) HS tự viết. Chẳng hạn: Tình mẹ thật thiêng liêng, cao cả hoặc Tình mẹ thương con là bất diệt....
Câu 6: (1 đ) Các từ láy là: đùng đùng, run rẩy, dỗ dành.
Câu 9: (1 đ) Phân tích đúng (0,5 điểm)
 Đây là câu ghép: (0,5 điểm)
II- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
Chính tả : 2 điểm
	– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn : 8 điểm
Mở bài (1 điểm)
Thân bài (4 điểm)
- Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
 3. Kết bài (1 điểm)
 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
 7. Sáng tạo (1 điểm)
---------------------------------Hết--------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_co_dap_an_truong_t.doc