Đề thi chọn HS năng khiếu Tiếng Việt 5 - Đề bảng B - Năm học 2013-2014 - PGD Huyện Giá Rai (Có hướng dẫn chấm)

pdf 4 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HS năng khiếu Tiếng Việt 5 - Đề bảng B - Năm học 2013-2014 - PGD Huyện Giá Rai (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU VÒNG HUYỆN 
 HUYỆN GIÁ RAI Năm học 2013 - 2014 
 ___________ _________________ _______________________________________________ 
 ĐỀ BẢNG B 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
 Thời gian: 120 phút ( không tính thời gian phát đề) 
 Đề bài: 
PHẦN I: Luyện từ và câu: (10 điểm) 
 Cho bài văn sau: 
 Sáng sớm mùa xuân, đất trời mênh mang bàng bạc một màu da diết. Đi trên bãi sông 
quê, ngập tràn quanh tôi là mùi vị của quê nhà. Mùi ngòn ngọt của hoa cau. Mùi oi oi của 
đống phân chuồng. Mùi hăng hắc, nồng nồng của đống phân xanh sắp ủ. Mùi khê khê, thơm 
thơm trong đống rơm nhà ai đang đốt. Mùi vị quê nhà chúng cũng biết báo hiệu mùa xuân 
đang về ! Mưa xuân như bụi trên dòng sông Lam trong lấp lánh. 
 Đó đây, trên bãi bồi ven sông, đám rau cọng nâu tím, lá xanh tía mềm mại trải dưới 
những cây dền gai mơn mởn chen giữa đám cây ké non xanh. 
 Phạm Lê Hải Châu 
Câu 1: (3 điểm) Tìm trong đoạn 1 của bài văn và xếp các từ ngữ vào 3 cột theo mẫu như sau: 
 Động từ Tính từ Đại từ 
Câu 2: (3 điểm) Tìm trong cả bài văn và xếp các từ ngữ vào 2 cột theo mẫu sau: 
 Từ ghép phân loại Từ láy 
Câu 3: (2 điểm) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: 
 a) Sáng sớm mùa xuân, đất trời mênh mang bàng bạc một màu da diết. 
 b) Đó đây, trên bãi bồi ven sông, đám rau cọng nâu tím, lá xanh tía mềm mại trải dưới 
những cây dền gai mơn mởn chen giữa đám cây ké non xanh. 
Câu 4: (2 điểm) 
 a) Từ ngữ nào được lặp lại nhiều lần trong bài văn trên ? 
 b) Hãy nêu suy nghĩ và tình cảm của em khi đọc bài văn trên. 
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm) 
 Thầy, cô giáo là người luôn thương yêu và tận tâm giảng dạy cho em giỏi giang, nên 
người. Hãy tả thầy (hoặc cô giáo) yêu quý của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. 
Lưu ý: Không cần ghi tên thầy (hoặc cô giáo) và không ghi tên trường của em vào bài làm. 
 * Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm. 
 ------------- HẾT------------- 
 PHÒNG GD-ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
 HUYỆN GIÁ RAI Thi chọn HS năng khiếu vòng huyện- năm học 2013 - 2014 
 __________________________ __________________________________________________________ 
PHẦN I: Luyện từ và câu: (10 điểm) 
Câu 1: ( 3 điểm ) Tìm trong đoạn 1: ĐỀ BẢNG B 
 Động từ Tính từ Đại từ 
đi, ngập tràn, sáng sớm, mênh mang, bàng bạc, da tôi , 
ủ, đốt, biết, diết, quanh, ngòn ngọt, oi oi, hăng ai, 
 hắc, nồng nồng, khê khê, thơm thơm, 
báo hiệu, về chúng. 
 trong, lấp lánh 
- Đúng 6 - 7 từ : 0.75 đ - Đúng 12 - 13 từ : 1.5 điểm Đúng 3 đại từ cho 0, 75 đ 
 4 - 5 từ : 0.5 đ 10 - 11 từ : 1.25 điểm (Mỗi đại từ =0.25 điểm) 
 2 - 3 từ : 0.25 đ 8 - 9 từ : 1 đ 
 6 - 7 từ : 0.75 đ 
 4 - 5 từ : 0.5 đ 
 2 - 3 từ : 0.25 đ 
Câu 2: ( 3 điểm ) Tìm trong cả bài: 
 Từ ghép phân loại Từ láy 
sáng sớm, mùa xuân, sông quê, mùi vị, quê mênh mang, bàng bạc, da diết, ngòn ngọt, oi 
nhà, hoa cau, phân chuồng, phân xanh, mưa oi, hăng hắc, nồng nồng, khê khê, thơm thơm, 
xuân, dòng sông, bãi bồi, nâu tím, xanh tía, lấp lánh, mềm mại, mơn mởn. 
dền gai, non xanh 
- Đúng 13 - 15 từ : 1.5 điểm - Đúng 11 - 12 từ : 1.5 điểm 
 11 – 12 từ : 1.25 đ 9 – 10 từ : 1.25 đ 
 9 – 10 từ : 1 đ 7 – 8 từ : 1. đ 
 7 – 8 từ: 0.75 đ 5 – 6 từ : 0.75 đ 
 5 – 6 từ: 0.5 đ 3 – 4 từ: 0.5 đ 
 3 – 4 từ: 0.25 đ 2 – 3 từ: 0.25 đ 
 Nhưng tìm thừa 1 từ (là từ ghép) thì cứ 1 
 từ trừ 0,25 đ 
Câu 3: ( 2 điểm ) 
 Câu Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ 
 a) Sáng sớm mùa xuân, đất trời mênh mang bàng bạc một 
 0.75 điểm màu da diết. 
 (0.25) (0.25) (0.25) 
 b) Đó đây, trên bãi bồi đám rau cọng nâu tím, trải dưới những cây dền gai 
 1.25 điểm ven sông, lá xanh tía mềm mại mơn mởn chen giữa đám cây 
 (0.5) (0.5) ké non xanh. 
 (0.25) 
Câu 4: ( 2 điểm ) 
 a) Trong bài văn, từ “mùi” được lặp lại nhiều lần nhất. (1 điểm). 
 b) Bài văn đã miêu tả nhiều hình ảnh, hương vị quê nhà thật gần gũi mà đẹp đẽ, 
giúp em thêm lòng yêu quê hương từ những cảnh vật, hương vị quen thuộc nhất (1 điểm) 
PHẦN II: Tập làm văn: ( 8 điểm) 
A. 5 yêu cầu bài văn cần đạt: 1- Viết được bài văn đúng thể loại văn tả người, có độ dài từ 20 câu trở lên, nội 
dung tả thầy (hoặc cô giáo) yêu quý của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. 
 2- Bài làm đúng, đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài đúng theo yêu cầu thể loại 
văn tả người (người đang hoạt động). 
 3- Giọng văn mạch lạc, câu văn suôn sẻ, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ chính xác. 
Miêu tả khái quát, ngoại hình, các đặc điểm về chi tiết hình dáng, tính tình và miêu tả các 
hoạt động đặc trưng của một giờ dạy học của thầy (cô giáo). Nêu tình cảm của bản thân đối 
với thầy (cô giáo) yêu quý. 
 4- Bài có nhiều câu văn hay, quan sát và miêu tả hợp lý, sinh động, ý tưởng phong 
phú và giàu hình ảnh, màu sắc; biết xen kẽ tả người với tả cảnh và biết áp dụng các biện 
pháp nghệ thuật văn học đã học như: so sánh, ẩn dụ, liên tưởng,.... 
 5- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc; bài làm sạch sẽ và không mắc lỗi chính tả. 
B. Thang điểm chấm: 
 Điểm 7 - 8 : 
 Bài văn phải đảm bảo trọn vẹn cả 05 yêu cầu trên. 
 Điểm 5 - 6 : 
 - Đạt 5 yêu cầu nhưng vài câu chưa thật sinh động, miêu tả đơn điệu, thiếu chi tiết. 
 - Đạt khá mục 3, 4; còn thiếu sót, vài câu còn sai về cách dùng từ và còn sai ngữ pháp. 
 - Mắc 1- 2 lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. 
 Điểm 3 - 4 : 
 - Bài làm đạt trung bình mục 1, 2, 5; mục 3, 4 còn hạn chế, sơ lược. 
 - Phần thân bài miêu tả về chi tiết đặc điểm hình dáng, tính tình chưa đầy đủ, chưa hợp lý, 
chưa đúng đặc trưng của một giờ dạy của thầy (cô giáo). Xen kẽ tả người, tả cảnh xung 
quanh chưa rõ nét, chưa gây tác dụng. Nêu tình cảm chưa chân thật, chưa rõ ràng. 
 - Sắp xếp ý miêu tả còn lộn xộn, dùng từ và đặt câu sai 2 - 3 câu trở lên. 
 - Mắc 3 - 4 lỗi chính tả. 
 Điểm 2 - 1 : 
 - Cả 5 mục yêu cầu rất sơ lược, miêu tả dạng trình bày quan sát đơn điệu. 
 - Phần thân bài miêu tả lủng củng, câu luộm thuộm, thiếu tác dụng tả người hoạt động, 
thiếu (hoặc chưa rõ) nhiều phần chi tiết về hình dáng, tính tình và hoạt động dạy học, nêu 
cảm nghĩ của bản thân chưa đầy đủ, trọn vẹn. 
 - Về chi tiết các ý miêu tả còn nhầm lẫn, trùng lặp, dùng từ và đặt câu sai 4 - 5 câu. 
 - Mắc 5 - 6 lỗi chính tả. 
 Điểm 0: 
 - Bài làm xa đề, lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. 
 Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. 
 -Đánh giá cách trình bày và chữ viết của toàn bài để cho điểm: 
 + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. 
 + 1,5 điểm: trình bày đúng, khá đẹp, sạch sẽ, chữ viết khá đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. 
 + 1 điểm: cách trình bày và chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, 
nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè 
 + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, 
khó đọc. 
 _________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hs_nang_khieu_tieng_viet_5_de_bang_b_nam_hoc_201.pdf