Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 17

Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 17

BÀI 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG( T. 164)

Theo Trường Giang Ngọc Minh

(Tích hợp GDBVMT : Gián tiếp)

 I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Giỏo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

 II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 - HTTC : nhóm ,cá nhân ,lớp.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tập đọc .
	Bài 33: Ngu Công xã trịnh tường( T. 164)
Theo Trường Giang Ngọc Minh
(Tích hợp GDBVMT : Gián tiếp)
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giỏo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân ,lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì . ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi hS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2. 
- HD đọc câu đoạn khó.
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo nhóm 3(4p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
? Thảo quả là cây gì?
? Đến huyện Bát Xát , tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
? Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi nh thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nớc.
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
* Liên hệ ( GDBV môi trường) 
- Vì sao ông Phàn Phù Lìn lại được Chủ tịch nước khen ngợi?
- Muốn bảo vệ dòng nước thiên nhiên chúng ta cần làm gì?
- Tại sao phải trồng cây gây rừng?
KL: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc ( Khách đến xã Trịnh Tường đất hoang trồng lúa)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò(3p)
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của ông Phàn Phù Lìn?
- Bài văn có ý nghĩa như  thế nào?
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc thầm bài.
* Đoạn 1 : Khách đến xã đất hoang trồng lúa.
* Đoạn 2 : Con nước nhỏ .như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước khen ngợi.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó: ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Bát Xát
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
* Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương/ ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao .
- HS nêu chú giải ( SGK)
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu , dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản , cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đựơc đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó
* ý nghĩa : Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- Hs đọc 
- Vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi.
- 3 HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng : ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, con nước ông Lìn, lần mò cả, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số mương xuyên đồi..
- HS thi đọc trong nhóm(3p)
- 4 Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
Bài 17: Người mẹ của 51 đứa con
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). 
 - Làm được BT2.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học
Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- gọi hai học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ \ giẻ \ hoặc vỗ \ đỗ hoặc chim \ chiêm .
- gọi học sinh dưới lớp đọc mẩu chuyện 
thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ?
- GV nhận xét học sinh học bài ở nhà .
- gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng .
- nhận xét cho điểm từng học sinh
B. Dạy- học bài mới: (30p)
1. Giới thiệu bài:
giáo viên : tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết bài chính tả người mẹ của 51 đứa con và làm bài tập chính tả
2. Hướng dẫn viết chính tả
 a)Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
H: Đoạn văn nói về ai?
 b)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó 
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được
 c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tạp và mẫu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng 
- 2 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc 
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nghe
- 2 HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành 
- HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng...
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét bài 
Mô hình cấu tạo vần
Tiếng
vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
H: Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
H: tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên?
GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng.
4. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau.
- tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
Luyện từ và cõu:
	Bài 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu
 - Tìm và phân biệt được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:
 + từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
 Từ đơn gồm 1 tiếng
 Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng
 + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy
 + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái hay tính chất.
 + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
 + Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
 III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ( 5p)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 trang 161
- gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1 a
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1(cá nhân)
- Nêu yêu cầu bài tập
? Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Từ phức gồm những loại nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL
 Bài 2(nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- gọi HS phát biểu
- GV nhận xét KL
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ loại yêu cầu HS đọc
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ
Bài tập 3( nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
Bài 4( cá nhân)
- gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ.
3. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhứ các kiến thức
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 5 HS nối tiếp nhau trả lời
- Hs nêu 
- Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn, từ phức.
- Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
- HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài của bạn: Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn
Từ ghép: Cha con, mặt trời , chắc nịch
Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh
- HS nêu 
- từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
- từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
-từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động , trạng thái hay tính chất
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu , bổ sung, và thống nhất :
a, đánh trong các từ : đánh cờ ,  ... ống ấm no , hạnh phúc cho mọi người .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 3. Học thuộc lòng
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ các bài ca dao 
 - bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh?
- GV ghi đầu bài 
 2. Hớng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc 
- GVđọc toàn bài(Đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình )
- Chia đoạn: 3 bài 
- 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao
- GV chú ý sửa lỗi phát âm
- HS tìm từ khó GV ghi bảng
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HD đọc câu khó.
- Nêu chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
? Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả , lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất?
? Người nông dân làm việc vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhng họ vẫn lạc quan , hi vọng vào một vụ mùa bội thu, những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của ngời nông dân?
Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: 
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất?
+ Nhắc nhở ngời ta nhớ ơn ngời làm ra hạt gạo?
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phu ghi sẵn bài đọc diễn cảm( Người ta đi cấy lấy công mới yên tấm lòng)
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm 
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng từng bài ca dao
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò(5p)
- Ngoài bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho cả lớp nghe?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động , cầy cấy trên đồng ruộng
- HS đọc thầm bài .
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu : Lao động, công lênh, biển lặng, tấc vàng,
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
* Chú ý cách ngắt câu :
 Ơn trời/ mưa nắng phải thì
Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề 
Trông cho / chân cứng đá mềm,
Trời yên biển lặng/ mới yên tấm lòng.
- 2 HS đọc chú giải(SGK)
-2 HS đọc cho nhau nghe(3p)
- HS đọc thầm
+ cày đồng vào buổi ban tra, mồ hôi rơi xuống nh ma ngoài đồng , bng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần.
Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng.
- những câu thơ thể hiện lạc quan : 
Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng
+ Những câu thơ:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng
- Ai ơi bng bát cơm đầy 
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ nhấn giọng: 9 từ trông, trời yên, tấm lòng 
- HS nghe
- HS luyện đọc(3p)
- 4 HS thi
- HS đọc thuộc lòng các bài ca dao .
- HS có thể nêu : Con cò mày đi ăn đêm 
===================================
Tập làm văn
Bài 33: Ôn tập về văn viết đơn
 I. Mục tiêu
 - Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn(BT1).
 - Viết được một lá đơn xin học môn tự chọn( hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Caực kyừ naờng soựng cụ baỷn ủửụùc giaựo duùc trong baứi :
 -Ra quyết định / giải quyết vấn đề .
 - Hợp tỏc làm việc nhúm ,hoàn thành biờn bản vụ việc .
 III. Caực phửụng phaựp kyừ thuaọt daùy hoùc tớch cửùc:
 Rốn luyện theo mẫu .
IV. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu đơn xin học 
 V. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài
 2. HD làm bài tập
Bài tập 1 ( cá nhân)
- HD nêu yêu cầu bài 
- Phát mẫu đơn sẵn cho HS yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành
GV chú ý sửa lỗi cho HS
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS nêu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc .
VD : 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đọc lập – tự do- Hạnh phúc .
 Mỹ Cẩm , ngày thỏng năm 
Đơn xin học
Kính gửi : BGH trường THCS 
Em tên là : 
Nam/nữ : 
Sinh ngày :
Tại : 
Quê quán :
Địa chỉ thường trú :HS lớp : 5 Trường TH Mỹ cẩm A
Đã HT chương trình tiểu học .
Em làm đơn này xin đề nghị BGH Tường THCS Chiềng Li xét cho em được vào học lớp 6 của trường.
 Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt.
 Em xin trân trọng cảm ơn!
ý kiến của cha mẹ HS .	Người làm đơn 
Chúng tôi trân trọng kính đề nghị BGH	 
Nhà trường chấp nhận đơn và xét duyệt cho 
con chúng tôi là cháu theo học tại trường.
 Tôi xin trân thành cảm ơn !
Bài tập 2 (nhóm bàn)
- GV phát mẫu đơn in sẵn cho các nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- Dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học .
- HS ghi nhớ mẫu đơn đã học .
 ===============================
Luyện từ và câu
Bài 34: Ôn tập về câu
 I. Mục tiêu
 - Tìm được 1 câu hỏi,1 câu kể,1 câu cảm, 1câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó(BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Mấu chuyện vui Nghĩa của từ" cũng" viết sẵn trên bảng lớp.
 - Bảng phụ ghi sẵn: 
 - Các kiểu câu
Chức năng
các từ đặc biệt
dấu câu
Câu hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết
ai, gì, nào, sao, không...
dấu chấm hỏi
Câu kể
dùng để kể tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư tình cảm
dấu chấm 
Câu khiến
dùng để nêu yêu cầu đề nghị mong muốn
hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
dấu chấm than, dấu chấm
Câu cảm
dùng bộc lộ cảm xúc
ôi, a, ôi chao, trời, trời đất
dấu chấm than
 III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu: 
+ Câu có từ đồng nghĩa
+ Câu có từ đồng âm
+ Câu có từ nhiều nghĩa
- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng bài tập 2, 3, 4 trang 167
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới: (30 phút)
 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1( nhóm)
- Gọi HS nêu yêu cầu
Câu hỏi dùng để làm gì?Có thể nhận ra Câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
Câu kể dùng để làm gì?Có thể nhận ra Câu kể bằng dấu hiệu gì?
Câu cầu khiến dùng để làm gì?có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì?
Câu cảm dùng để làm gì?....
- Nhận xét câu trả lời của HS
- treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét KL
- 3 HS lên bảng đặt câu 
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng
- Nêu yêu cầu
- HS trả lời
Kiểu câu
VD
Dấu hiệu
Câu hỏi
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: 
- cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
+ Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau
+ bà mẹ thắc mắc: 
+ bạn cháu trả lời:
+ Em không biết
+ Còn cháu thì viết:
+ Em cũng không biết
- Câu dùng để kể sự việc
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn cười quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc
- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì?
- Câu nêu yêu cầu , đề nghị
- Trong câu có từ hãy
Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu
? Có những kiểu câu kể nào? CN, VN trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét KL:
- HS nêu
- HS lần lượt trả lời 
- HS đọc
- HS làm bài 
- vài hS lên bảng chữa
Câu kể Ai làm gì?
+ Cách đây không lâu// lãnh đạo hội đồng TP nót - tinh - ghêm ở nước anh / đẫ quyết 
 TN CN 
định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng anh không chuẩn.
 VN
+ Ông chủ tịch HĐTP/ tuyên bố sẽ không kí bất cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và 
 CN VN
chính tả.
Câu kể Ai thế nào?
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi// công chức / sẽ bị phạt 1 bảng.
 TN CN VN
+ Số công chức trong thành phố/ khá đông 
 CN VN
Câu kể Ai là gì?
+ Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh
 CN VN
 3. Củng cố dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Bài 34: Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay , đoạn văn hay của bạn
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
B. Bài mới: 25'
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài 
 2. Nội dung
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả
- chính tả hình thức trình bày..
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính
- lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phị các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 3. Củng cố dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
- 3 HS đọc lại bài của mình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_khoi_5_tuan_17.doc