Đề thi chọn HS năng khiếu Toán 5 - Đề Bảng B - Năm học 2012-2013 - PGD Huyện Giá Rai (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HS năng khiếu Toán 5 - Đề Bảng B - Năm học 2012-2013 - PGD Huyện Giá Rai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU VÒNG HUYỆN
 HUYỆN GIÁ RAI Năm học 2012 - 2013 
 _________________ _____________________________
 Đề chính thức đã sử dụng
 ĐỀ BẢNG B MÔN TOÁN LỚP 5 
 Thời gian: 120 phút ( không tính thời gian phát đề )
 Đề bài:
Câu 1: (4 điểm)
 a) Không quy đồng và không làm phép tính, hãy so sánh 2 phân số:
 4 2012
 và 
 7 2013
 b) Cho hai số thập phân: 14,78 và 2,87 hãy tìm số A sao cho: khi thêm A 
vào số nhỏ, bớt A ở số lớn, ta được hai số có tỷ số là 4.
Câu 2: (4 điểm) 
 Tính giá trị của biểu thức:
 3 1 6
 6 : 1 X 
 5 6 7
 1 10 2
 4 X + 5 
 5 11 11
Câu 3: (5 điểm)
 2
 Tổng số tuổi của ba cha con là 85 tuổi. Biết tuổi người con gái bằng tuổi 
 5
cha, tuổi người con trai bằng 3 tuổi người con gái. Tìm số tuổi của mỗi người.
 4
Câu 4: (5 điểm)
 Một người muốn mở rộng diện tích miếng vườn hình chữ nhật. Nếu mở 
thêm mỗi chiều rộng 8,5m thì miếng vườn trở thành hình vuông. Nếu mở thêm 
mỗi chiều dài 98m thì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm:
 a) Chu vi của miếng vườn sau khi mở rộng thêm chiều dài.
 b) Người đó làm hàng rào xung quanh miếng vườn, cứ 2m thì trồng một 
 cọc gỗ. Cần bao nhiêu cọc gỗ để làm hàng rào ?
 (Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm)
 ----------------HẾT-------------- ĐỀ BẢNG B HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5
 Thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện – Năm học 2012 - 2013
 ________________________________
Câu 1: ( 4 điểm )
 a) (2 điểm) 
 4 4
 Ta có: (0,5 điểm)
 7 6
 4 5 0 3 2 0 1 2
 Và: X (0,5 điểm)
 6 5 0 3 3 0 1 8
 2 0 1 2 2 0 1 2
 Mà: (0,5 điểm) 
 3 0 1 8 2 0 1 3
 4 2012
 Nên: < (0,5 điểm) 
 7 2013
b) (2 điểm) 1. TRƯỜNG HỢP I:
 Tổng 2 số đã cho là: 
 14,78 + 2,87 = 17,65 (0,25 đ)
 Khi thêm A vào số bé và bớt A ở số lớn thì tổng 2 số không thay 
đổi vẫn là 17,65. (0,25 đ)
 Vì tỷ số của 2 số là 4 nên ta xem số nhỏ là 1 phần, số lớn là 4 phần 
 Tổng số phần bằng nhau: (0,25 đ)
 4 + 1 = 5 (phần) (0,25 đ)
 Số bé (sau khi đã thêm A) là : (0,25 đ)
 17,65 : 5 = 3,53 (0,25 đ)
 Số A cần tìm là : (0,25 đ)
 3,53 – 2,87 = 0,66 (0,25 đ)
 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần)
 2. TRƯỜNG HỢP II:
 Khi thêm A vào số bé và bớt A ở số lớn thì tổng hai số không thay đổi.
 Tổng hai số đã cho là : 14,78 + 2,87 = 17,65
 Qua đề bài ta có sơ đồ :
 Số lớn : 14,78 – A
 17,65
 Số bé : 2,87 + A
 Qua sơ đồ cho ta thấy: 
 Tổng số phần bằng nhau của hai số sau khi thêm và bớt A là:
 1 + 4 = 5 (phần) Hiệu của số 14,78 – A là:
 17,65 : 5 = 3,53
 Số A là: 
 14,78 – 3,53 = 11,25
 Đáp số: Số A=11,25
 3. TRƯỜNG HỢP III:
 Tương tự như trên, khi thêm A vào số bé và bớt A ở số lớn thì tổng hai số 
không thay đổi.
 Tổng hai số đã cho là : 14,78 + 2,87 = 17,65
 Theo đề bài ta có biểu thức :
 14,78 A
 4
 2,87 A
 Vậy 14,78 – A = 4 x (2,87 + A)
 14,78 – A = 11,48 + 4 x A (nhân 1 số với 1 tổng)
 14,78 – A + A = 11,48 + 4 x A + A (cùng thêm A)
 14,78 = 11,48 + 5 x A
 5 x A = 14,78 – 11,48 = 3,30
 Số A = 0,66
Câu 2: ( 4 điểm ) 
 3 1 6
 6 : 1 X 
 5 6 7
 1 10 2
 4 X + 5 
 5 11 11
 3 6X 5
Ta có: 6 : 10 (0,5 đ)
 5 3
 1 6 7 6
Trừ đi: 1 X X 1 (0,75 đ) 
 6 7 6 7
 1 10 21 10 42
 Và: 4 X X (0,75 đ)
 5 11 5 11 11
 2 57
Cộng với: 5 (0,5 đ)
 11 11
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là: 10 – 1 (0,5 đ) 42 57
 11 11
 = 9 (0,5 đ)
 99
 11
 9X11 99
 = 1 (0,5 đ)
 99 99
Câu 3: ( 5 điểm ) Theo đề bài ta có:
 Tuổi con gái bằng 2 tuổi cha, hay = 4 tuổi cha. (0,5 đ)
 5 10
 Tuổi con trai bằng 3 tuổi con gái, hay = 6 tuổi người con gái. (0,5 đ)
 4 8
 Ta có sơ đồ: (1 điểm)
Tuổi người con trai:
Tuổi người con gái: 85 
Tuổi cha: tuổi
 Ta thấy tuổi cha bằng 10 phần, tuổi con gái bằng 4 phần và tuổi con trai 
bằng 3 phần bằng nhau. (0,5 đ)
 Tổng số phần bằng nhau: (0,25 đ)
 10 + 4 + 3 = 17 (phần) (0,25 đ)
 Tuổi của cha là: (0,25 đ)
 85 : 17 X 10 = 50 (tuổi) (0,5 đ)
 Tuổi người con gái là: (0,25 đ)
 50 : 5 X 2 = 20 (tuổi) (0,25 đ)
 Tuổi người con trai là: (0,25 đ)
 20 : 4 X 3 = 15 (tuổi) (0,25 đ)
Đáp số: Cha 50 tuổi; con gái 20 tuổi; con trai 15 tuổi. (0,25 đ)
 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần)
Câu 5: ( 5 điểm )
Theo đề bài cho, ta có sơ đồ: (1 đ)
 Chiều rộng: 98m
 Chiều dài: 8,5 
Nếu mở thêm mỗi chiều rộng 8,5m thì miếng vườn thành hình vuông (tức là chiều dài hơn chiều rộng 8,5m) (0,25 đ)
Nhìn sơ đồ ta thấy: 2 lần chiều rộng là: 98 + 8,5 = 106,5 (m) (0,5 đ) 
Chiều rộng miếng vườn: 106,5 : 2 = 53,25 (m) (0,5 đ) 
Chiều dài miếng vườn sau khi mở thêm: (0,5 đ)
 53,25 X 3 = 159,75 (m) (hay: 106,5 : 2 X 3 = 159,75) (0,5 đ) 
Chu vi miếng vườn sau khi mở rộng thêm mỗi chiều dài: (0,5 đ)
 (159,75 + 53,25) X 2 = 426 (m) (0,5 đ)
Số cọc gỗ cần để làm hàng rào: 426 : 2 = 213 (cọc) (0,5 đ) 
 Đáp số : a) 426 mét; b) 213 cây cọc (0,25 đ)
 _____________________________
 Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm.
+ 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng.
+ 1,5 điểm: trình bày đúng, khá đẹp, sạch sẽ, chữ viết khá đẹp, ngay ngắn, thẳng 
hàng.
+ 1 điểm: cách trình bày và chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ 
cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè 
+ 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay 
ngắn, khó đọc. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hs_nang_khieu_toan_5_de_bang_b_nam_hoc_2012_2013.doc