PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU VÒNG HUYỆN HUYỆN GIÁ RAI Năm học 2013 - 2014 _________________ _____________________________ ĐỀ BẢNG B MÔN TOÁN LỚP 5 Thời gian: 120 phút ( không tính thời gian phát đề ) Đề bài: Bài 1: (4 điểm) Hãy tìm và giải thích cách tìm: a) Số 2013 có chia hết cho 3 và cho 9 không ? Số 2013 phải bớt ít nhất bao nhiêu đơn vị để chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 ? b) Số để thay thế dấu ? trong dãy số thứ ba là số mấy ? 4 ; 1 ; 12 5 ; 2 ; 15 7 ; 4 ; ? Bài 2: (4 điểm) a) So sánh A và B: 1 1 1 1 1 2013 A = + + + + ; B = 2 4 8 16 32 2014 b) Tìm y: 2014 – y + 0,5 x 2 – 0,5 = 0 4 Bài 3: (5 điểm) Một học sinh và một xe đạp đi phà qua sông phải trả tiền vé là 3000 đồng, 3 học sinh và 2 xe đạp qua sông thì trả tiền vé tất cả là 7000 đồng. Hỏi giá tiền 1 vé phà của một học sinh, giá tiền 1 vé phà của một xe đạp là bao nhiêu ? [ Bài 4: (5 điểm) Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2 , biết rằng tổng số đo chiều dài và chiều rộng gấp 2 lần hiệu của số đo chiều dài và chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ? (Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm) ----------------HẾT-------------- ĐỀ BẢNG B HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 Thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện – Năm học 2013 - 2014 Bài tập Điểm Bài 1: ( 4 điểm ) a) (2 điểm) Số 2013 có chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. (0.25 đ) vì 2013 có tổng các chữ số = 6 chia hết cho 3; 6 không chia hết cho 9 (0.25 đ) Một số chia hết cho 2 thì số đó phải là số chẵn (0.5 đ) Và chia hết cho 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0. (0.5 đ) Đồng thời muốn chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 3 (0.25 đ) Vậy số 2013 phải bớt ít nhất là 3 đơn vị : 2013 – 3 = 2010 (0.25 đ) Số 2010 chia hết cho 2, cho 5 và cho 3. b) (2 điểm) Số để thay thế dấu ? trong dãy số thứ ba là số: 21 (0.25 đ) Nhận xét: Số thứ I trừ số thứ II rồi nhân với số thứ I được số thứ III (0.25 đ) Dãy số thứ I: 4 – 1 = 3 ,1 3 X 41 = 121 1 1 2013 (0.5 đ) Dãy số thứ II: 5 – 2 = 3,2 3 X 45 = 158 16 32 2014 (0.5 đ) Dãy số thứ III: 7 – 4 = 3, 3 X 7 = 21 (0.5 đ) (Lưu ý: nếu học sinh có cách tìm ra kết quả khác của dãy số, mà đúng và hợp logic của dãy số thì vẫn cho điểm) Bài 2: (4 điểm) a) (2 điểm) Ta có: 16 8 4 2 31 (0.5 đ) A = + + + + = + + + + = 32 32 32 32 32 1 Nếu: 1 – = (0.25 đ) 2014 1 Và: 1 – = (0.25 đ) 32 Thì: > (0.5 đ) Vậy: > hay là: B > A (0.5 đ) (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần) b) (2 điểm) Tìm y: 2014 – y + 0,5 x 2 – 0,5 = 0 (0.5 đ) 4 Tìm số bị trừ: 2014 – y + 0,5 x 2 = 0 + 0,5 = 0,5 (0.25 đ) 4 Tìm số bị chia: ( 2014 – y + 0,5 x 2 ) = 0,5 X 4 (0.5 đ) 2014 – y + 1 = 2 (0.25 đ) Tìm số hạng chưa biết: 2014 – y = 2 – 1 = 1 (0.25 đ) Tìm số trừ: y = 2014 – 1 (0.25 đ) y = 2013 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần) Bài 3: (5 điểm) a) Cách 1: Theo đề bài ta có: 1 học sinh + 1 xe đạp = 3000 đồng (1) (0.5 đ) 3 học sinh + 2 xe đạp = 7000 đồng (2) (0.5 đ) Lấy (1) X 2, được: 2 học sinh + 2 xe đạp = 6000 đồng (3) (1 đ) Lấy (2) – (3), được: 1 học sinh = 1000 đồng (1 đ) Giá vé một học sinh là: 1000 đồng (0.5 đ) Giá vé 1 xe đạp là : (0.5 đ) 3000 – 1000 = 2000 (đồng) (0.5 đ) Đáp số : học sinh 1000 đồng ; xe đạp 2000 đồng. (0.5 đ) b) Cách 2 : Theo đề bài ta có: 3 học sinh + 2 xe đạp = 7000 đồng (1) (0.5 đ) 1 học sinh + 1 xe đạp = 3000 đồng (2) (0.5 đ) Lấy (1) trừ (2) : 2 học sinh + 1 xe đạp = 4000 đồng (3) (1 đ) Lấy (3) trừ (2) : 1 học sinh = 1000 đồng (1 đ) Vậy giá vé một học sinh là: 1000 đồng (0.5 đ) Giá vé 1 xe đạp là : (0.5 đ) 3000 – 1000 = 2000 (đồng) (0.5 đ) Đáp số : học sinh 1000 đồng ; xe đạp 2000 đồng. (0.5 đ) Bài 4: ( 5 điểm ) Theo đề bài ta có tổng gấp 2 lần hiệu, nếu xem Hiệu 1 phần thì Tổng là 2 (0.5 đ) phần. Chiều rộng: (2 – 1) : 2 = 0,5 (phần) (Tổng – Hiệu : 2) (0.5 đ) Chiều dài: 2 – 0,5 = 1,5 (phần) (Lấy tổng trừ số bé được số lớn) (0.5 đ) (0.25 đ) Tỉ số của chiều dài và chiều rộng: (0.25 đ) 1,5 : 0,5 = 3 (lần) Chiều rộng 1 phần, chiều dài 3 phần (hay: chiều dài gấp 3 lần chiều rộng) (0.25 đ) Ta chia hình chữ nhật thành 3 hình vuông bằng nhau có cạnh bằng chiều (0.25 đ) rộng hình chữ nhật. (0.25 đ) Diện tích mỗi hình vuông là : (0.5 đ) 48 : 3 = 16 (cm2) Vì diện tích hình vuông bằng 16cm2 nên cạnh hình vuông (hay là chiều (0.5 đ) 2 rộng hình chữ nhật) là: 4cm (Vì: 4 x 4 = 16 (cm ) Chiều dài hình chữ nhật là : (0.25 đ) 4 X 3 = 12 (cm) (0.25 đ) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (0.25 đ) (0.25 đ) (12 + 4) X 2 = 32 (cm) (0.25 đ) Đáp số: 32cm Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. + 1,5 điểm: trình bày đúng, khá đẹp, sạch sẽ, chữ viết khá đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. + 1 điểm: cách trình bày và chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, khó đọc.
Tài liệu đính kèm: