Đề thi chọn nguồn học sinh giỏi khối 5 môn Toán

Đề thi chọn nguồn học sinh giỏi khối 5 môn Toán

Bài 1 : Tính nhanh. ( 5 điểm )

a)

b)

Bài 2 : Tìm x. ( 4 điểm )

a) b)

Bài 3 : ( 5 điểm )

a) Một thùng khi đựng đầy dầu cân nặng 48kg. Khi người ta rót ra số dầu thì thùng chỉ cân nặng 23kg. Hỏi thùng không chứa dầu cân nặng bao nhiêu ki lô gam ?

b) Cửa hàng A và cửa hàng B cùng bán một loại sản phẩm với giá như nhau. Để thu hút khách hàng cửa hàng A hạ giá 10% so với giá ban đầu. Cửa hàng B giảm giá hai lần mỗi lần 5% so với giá trước đó. Nếu là khách hàng em sẽ chọn cửa hàng nào để mua hàng với giá rẻ nhất ?

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn nguồn học sinh giỏi khối 5 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục đào tạo đông hưng
 Trường tiểu học Đô Lương
Đề thi chọn nguồn HSG
Năm học 2010 - 2011
Khối 5 môn Toán
( Thời gian làm bài 60 phút)
Bài 1 : Tính nhanh. ( 5 điểm )
a) 	
b) 	
Bài 2 : Tìm x. ( 4 điểm )
a)	 	b) 	
Bài 3 : ( 5 điểm )
a) Một thùng khi đựng đầy dầu cân nặng 48kg. Khi người ta rót ra số dầu thì thùng chỉ cân nặng 23kg. Hỏi thùng không chứa dầu cân nặng bao nhiêu ki lô gam ?
b) Cửa hàng A và cửa hàng B cùng bán một loại sản phẩm với giá như nhau. Để thu hút khách hàng cửa hàng A hạ giá 10% so với giá ban đầu. Cửa hàng B giảm giá hai lần mỗi lần 5% so với giá trước đó. Nếu là khách hàng em sẽ chọn cửa hàng nào để mua hàng với giá rẻ nhất ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AD = 5cm. Trên AC lấy điểm D sao cho AD = DC. Trên BC lấy điểm E sao cho ED=EC. Tính độ dài đoạn AB. Biết diện tích tam giác BED = 10cm2.
Bài 5 : ( 3 điểm )
Một ô tô lúc đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Khi từ B trở về A ô tô đi với vận tốc 40km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô đó?.
Biểu điểm môn Toán 5
Bài 1 : Tính nhanh : ( 5 điểm )
a) ( 2 điểm ) 
b) ( 3 điểm ) 
Bài 2 : Tìm x ( 4 điểm )
a)( 2 điểm ) 
 2,5 x x + 2,2 	= 	5,5
	2,5 x x 	= 	5,5 - 2,2
	2,5 x x 	= 	3,3
	x 	= 	3,3 : 2,5
	x 	= 	1,52
b)( 2 điểm ) 	x : 0,5 + x x 0,5 	= 	10
	x : + x x 0,5 	= 	10
	x x 2 + x x 0,5 	= 	10
	x x ( 2 + 0,5 ) 	= 	10
	x x 2,5 	= 	10
	x 	= 	10 : 2,5
	x 	= 	4
Bài 3 : ( 5 điểm )
a) ( 2 điểm ) 
 thùng dầu nặng số ki lô gam là :
	48 - 23 = 25 ( kg )
Lượng dầu trong thùng ( không kể vỏ thùng) nặng số ki lô gam là :
	25 : = 45 ( kg )
Thùng không có dầu cân nặng số ki lô gam là :
	48 - 45 = 3 ( kg )
	Đáp số : 3kg
b)( 3 điểm )
 Sau khi hạ giá, giá bán sản phẩm của cửa hàng A so với giá ban đầu chiếm số phần trăm là :
100% - 10% = 90% ( Giá ban đầu )
Sau khi hạ giá lần thứ nhất của giá bán của cửa hàng B so với giá bán ban đầu chiếm số phần trăm là:
100% - 5 % = 95 % ( Giá ban đầu )
Sau khi hạ giá lần thứ hai, cửa hàng B bán sản phẩm so với giá ban đầu chiếm số phần trăm là:
95% - 95% x 5 : 100 = 90,25% ( Giá ban đầu )
Vì 90% < 90,25% nên cửa hàng A bán với giá rẻ hơn nên em sẽ chọn mua ở cửa hàng A
Bài 4:( 3 điểm ) vẽ hình 1 điểm
D
B
A
C
E
Ta kí hiệu diện tích tam giác là S 
Ta có S (BED) = S(DEC) = 10cm2 Vì EB = EC, chung chiều cao hạ từ D xuống đáy BC.
Mà S (BDC) = S(BED) + S (DEC) = 10 + 10 = 20 ( cm2 )
S (ABD = S (BDC) = 20 cm2 (DA = DC chung chiều cao hạ từ B xuống đáy AC)
 S (ABC = S (ABD) + S (BDC)
 S (ABC) = 20 + 20 = 40 cm2
 Độ dài đoạn AB là 40 x 2 : 5 = 16 cm
 Đáp số: 16 cm
Bài 5: ( 3 điểm )
Bài giải
Gọi quãng đường AB là S (S khác 0)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là
S : 60 = (giờ)
Thời gian ô tô đi từ B về A là:
S : 40 = (giờ)
Tổng thời gian ô tô cả đi lẫn về là:
 (giờ)
Tổng quãng đường cả đi lẫn về là:
S + S = 2 x S (km)
Vận tốc trung bình của ô tô đó là:
2 x S : = 48 (km/giờ)
Đáp số: 48 km/giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi 5.doc