Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 2 năm học 2008 - 2009 môn: Toán

Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 2 năm học 2008 - 2009 môn: Toán

 Bài 1:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 8400m = .dam 3400ha = .km2

 345600dm = .hm 2hm2 = .dm2

 5km 55cm = .mm 3m2 49dm2 = .m2

 3kg 32g = .g 3010m2 = .dam2.m2

 807kg = .tấn.kg 160cm2 = .dm2.cm2

 144hút = .giờ. m 3 = . cm3

 

doc 6 trang Người đăng huong21 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 2 năm học 2008 - 2009 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo quảng xương
Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 2
 năm học 2008 - 2009
Môn: Toán
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đồng chí hãy xây dựng hướng dẫn chấm đề thi môn Toán của học sinh lớp 5 ( Thang điểm 20 - điểm thành phần cho đến điểm)
 Bài 1: 
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 8400m = ............dam 3400ha = ...........km2
 345600dm = ..........hm 2hm2 = .............dm2
 5km 55cm = ...........mm 3m2 49dm2 = ..........m2
 3kg 32g = ............g 3010m2 = ..........dam2........m2
 807kg = ........tấn......kg 160cm2 = .........dm2.........cm2
 144hút = ............giờ. m 3 = ................ cm3
 b) Tính giá trị của biểu thức sau với n = 5, m=1
 A = ( 25 : n + 25 x n ) + 850 : n x m
 B = ( 99 + m ) : ( 105 - n ) x ( 99 + m ) - m - n + m x n - 99
 Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng bằng chiều dài. Bác Thanh trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 60 kg thóc. Hỏi bác Thanh thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc trên thửa ruộng đó?.
 Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 173 km. Lúc 7 giờ một người đi xe máy từ A về B với vận tốc 30 km/giờ. Lúc 8 giờ một người khác đi xe máy từ B về A với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi:
a) Lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau?.
b) Địa điểm gặp nhau cách thành phố A bao xa?.
 Bài 4: Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC = 40cm, chiều cao AH = 24cm. Gọi D, E, G theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, AB và AC. Nối D, E, G. Tìm diện tích tam giác DEG.
 Bài 5: Cho 10 cây, bạn hãy trồng số cây trên thành 10 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây, mỗi cây là giao của ba hàng.
UBND huyện quảng xương
Phòng giáo dục và đào tạo 
Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện
Bậc tiểu học năm học 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút. Thang điểm: 20điểm.
Đề lẻ
Anh( chị) hãy giải và xây dựng biểu chấm cho các bài toán sau:
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 2kg 54g = ............g b) 1050m2 = ..........dam2........m2
 102kg = ........tấn......kg 320cm2 = .........dm2.........cm2
 6phút 15giây = ..........phút 8700cm3 = .............dm3
 204hút = ............giờ. m 3 = ................ cm3
 c) 2km = ...............cm d) 8ha = ............m2
 6500m = ............dam 6100ha = ...........km2
 769800dm = ..........hm 5hm2 = .............dm2
 7km 45cm = ...........mm 9m2 99dm2 = ..........m2
 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau với n = 5, m=1
a) A = ( 25 : n + 25 x n ) + 850 : n x m
b) B = ( 99 + m ) : ( 105 - n ) x ( 99 + m ) - m - n + m x n - 99
 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. Bác Lan trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 65 kg thóc. Hỏi bác Lan thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc trên thửa ruộng đó?.
 Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 199 km. Lúc 8 giờ một người đi xe máy từ A về B với vận tốc 30 km/giờ. Lúc 9 giờ một người khác đi xe máy từ B về A với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi:
a) Lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau?.
b) Địa điểm gặp nhau cách thành phố A bao xa?.
 Bài 5: Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC = 36 cm, chiều cao AH = 20cm. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, AB và AC. Nối M, N, P. Tìm diện tích tam giác MNP.
 Bài 6: Cho 10 cây, bạn hãy trồng số cây trên thành 10 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây và mỗi cây là giao của ba hàng.
 UBND huyện quảng xương
Phòng giáo dục và đào tạo 
Đáp án thi giáo viên giỏi cấp huyện
năm học 2008 - 2009 - Môn toán
Thang điểm 20.
* Giải đúng cho 17 điểm.
* Xây dựng đáp án hợp lý cho 3 điểm.
- Cho đúng điểm tổng các bài: Bài 1: 6 điểm; bài 2: 3 điểm; bài 3: 4 điểm; bài 4: 2 điểm; bài 5: 2 điểm cho 2 điểm.
- Cho đúng điểm thành phần các bài cho: 1 điểm.
 Bài 1: 6 điểm.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 điểm: Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm
 8400m = 840 dam 3400ha = 34 km2
 345600dm = 345,6 hm 2hm2 = 2 000 000 dm2
 5km 55cm = 5 000 550 mm 3m2 49dm2 = 3,49 m2
 3kg 32g = 3032g 3010m2 = 30 dam210 m2
 807kg = 0,8 tấn 7 kg 160cm2 = 1 dm2 60 cm2
 144 phút = 2,4 giờ. m 3 = 800 000 cm3
 b) Tính giá trị của biểu thức sau với n = 5, m=1: 3 điểm
 A = ( 25 : n + 25 x n ) + 850 : n x m
Ta có: A = ( 25 : 5 + 25 x 5 ) + 850 : 5 x 1	 0.5
A = ( 5 + 125 ) + 170	 0.5
A = 130 + 170 	 0.25
A = 300	 0.25	 
 B = ( 99 + m ) : ( 105 - n ) x ( 99 + m ) - m - n + m x n - 99
Ta có: B = ( 99 + 1 ) : ( 105 - 5 ) x ( 99 + 1 ) - 1 - 5 + 1 x 5 - 99 0.5
B = 100 : 100 x 100 - 6 + 5 - 99 	 0.5
B = 100 - 1 - 99	 0.25
B = 0 0.25
 Bài 2: 3 điểm 	Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là: 0.25
40 x = 32 (m) 	 0.5
Diện tích thửa ruộng là: 0.25
 40 x 32 = 1280 ( m2)	 0.5
Bác Thanh thu được số kg thóc là: 	 0.25
 1280 : 100 x 60 = 768 ( kg) 0.75
Đáp số: 768 ( kg) 	 0.5 
Bài 3: 4 điểm 	Bài giải
a) Khi người thứ 2 xuất phát thì người thứ nhất đã đi trong khoảng t.gian là: 0.25
8 - 7 = 1 ( giờ)	 0.5
Khi người thứ 2 xuất phát thì người thứ nhất cách B là: 0.25
173 - ( 30 x 1) = 143 ( km) 0.5
Thời gian để người thứ 2 đi đến chỗ gặp nhau là: 0.25
143 : ( 30 + 35 ) = 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ 0.5
Thời điểm 2 người gặp nhau là:	 0.25
8 giờ + 2 giờ 12 phút = 10 giờ 12 phút 0.5
b)	Quảng đường từ A đến chỗ gặp nhau là:	 0.25
30 + 30 x 2,2 = 96 ( km) 0.5
Đáp số: 10 giờ 12 phút; 96 ( km): 0.25
 Bài 4: 2 điểm: - Vẽ hình đúng cho 0.25đ
- Giải đúng cho 1.5 điểm
	Bài giải
SABC = 40 x 24 : 2 = 480 ( cm2) 	 0.25
 SABD = 1/2 SABC = 480 : 2 = 240 ( cm2) 	 0.25
 SDEB = 1/2 SABD = 240 : 2 = 120 ( cm2) 	 0.25
 Tương tự ta có: SAEG = SDGC = 120 ( cm2) 0.5
 	SDEG = 480 - 120 x 3 = 120 ( cm2)	 0.5
	 A
	 E G
	 B C
	D
Bài 5: 2 điểm.
 UBND huyện quảng xương
Phòng giáo dục và đào tạo 
Đáp án thi giáo viên giỏi cấp huyện
năm học 2008 - 2009 - Môn toán
Bài
Hướng dẫn giải
Điểm
Bài 1 ( 3 đ)
 8400m = 840 dam 3400ha = 34 km2
 345600dm = 345,6 hm 2hm2 = 2 000 000 dm2
 5km 55cm = 5 000 550 mm 3m2 49dm2 = 3,49 m2
 3kg 32g = 3032g 3010m2 = 30 dam210 m2
 807kg = 0,8 tấn 7 kg 160cm2 = 1 dm2 60 cm2
 144 phút = 2,4 giờ. m 3 = 800 000 cm3
Câu a: 3 điểm
Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm
Bài 2 ( 4 đ)
A = ( 25 : n + 25 x n ) + 850 : n x m
Ta có: A = ( 25 : 5 + 25 x 5 ) + 850 : 5 x 1	
A = ( 5 + 125 ) + 170	
A = 130 + 170 	
A = 300	 
 B = ( 99 + m ) : ( 105 - n ) x ( 99 + m ) - m - n + m x n - 99
Ta có: B = ( 99 + 1 ):( 105 - 5 ) x ( 99 + 1 ) - 1 - 5 + 1 x 5 - 99 
B = 100 : 100 x 100 - 6 + 5 - 99 	
B = 100 - 1 - 99	
B = 0 
0.75đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.75đ
0. 5đ
0.5đ
0.25đ
Bài 3 (3 đ)
 Chiều rộng thửa ruộng là: 
40 x = 32 (m) 	Diện tích thửa ruộng là: 
 40 x 32 = 1280 ( m2)	
Bác Thanh thu được số kg thóc là: 	
 1280 : 100 x 60 = 768 ( kg) 
 Đáp số: 768 ( kg)
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
1.0 đ
0.5đ
Bài 4 ( 4 đ)
 Bài 4: 2 điểm: - Vẽ hình đúng cho 1.0đ
- Giải đúng cho 3 điểm
	 Bài giải
SABC = 40 x 24 : 2 = 480 ( cm2) 	
 SABD = 1/2 SABC = 480 : 2 = 240 ( cm2) 	
 SDEB = 1/2 SABD = 240 : 2 = 120 ( cm2) 	
 Tương tự ta có: SAEG = SDGC = 120 ( cm2) 
 	SDEG = 480 - 120 x 3 = 120 ( cm2)	
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
0.5đ
Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi GVG QX 0111 TAN NBN.doc