Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 23 (chi tiết) - Trường THCS Phù Đổng

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 23 (chi tiết) - Trường THCS Phù Đổng

I-Mục tiêu:

-HS học xong bài này biết: Tổ quốc của em là Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào cuộc sống, sự phát triển của quốc tế

-Tích cực tự học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước

-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước tự hào về truyền thống, về lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam.

II-Phương tiện:

-Giáo viên: sưu tầm một số tranh ảnh về đất nước, con người và dân tộc Việt Nam

 (một số dân tộc khác)

-Học sinh: sgk, vở ghi bài.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 23 (chi tiết) - Trường THCS Phù Đổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (tiết 23) EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T1)
I-Mục tiêu:
-HS học xong bài này biết: Tổ quốc của em là Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào cuộc sống, sự phát triển của quốc tế
-Tích cực tự học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước tự hào về truyền thống, về lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam.
II-Phương tiện:
-Giáo viên: sưu tầm một số tranh ảnh về đất nước, con người và dân tộc Việt Nam
 (một số dân tộc khác)
-Học sinh: sgk, vở ghi bài.
III. Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày hiểu biết của em về UBND xã.
2/Bài mới:
3/Hướng dẫn HS hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin (tr 34sgk) giúp HS có hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, truyền thống và con người VN.
-GV chia HS thành từng nhóm nhỏ- giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Tổ chức cho HS thảo luận trong 5’
-Đại diện từng nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV kết luận : VN có nền văn hóa lâu đời có truyền thống đấu tranh giữ nước rất đáng tự hào. VN đang trên đà phát triểnvà thay đổi từng ngày
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành từng nhóm
-Phát phiếu bài tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Mời đại diện mỗi nhóm báo cáo 1 vấn đề
-GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là VN, có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu 
tranh giữ nước. Chúng ta tự hào là người VN. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn ta cần phải cố gắng học tập rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc.
* Hoạt động 3: Làm BT2 sgk
-Mời 1 HS đọc to nội dung yêu cầu bài tập
-Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh
-Mời HS trình bày trước lớp
-GV kết luận- cho HS quan sát một số tranh ảnh:
+Quốc kỳ VN là lá cờ đỏ sao vàng, ở giữa là ngôi sao năm cánh
+Bác Hồ là vị lãnh tụ lãnh đạo của dân tộc VN, là danh nhâ văn hóa thế giới
+Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường học đầu tiên của nước ta
+Áo dài VN là nét đẹp truyền thống của dân tộc.
- HS hoạt động nhóm trong 5’
-Đọc thông tin ở sgk, kết hợp quan sát tranh minh họa trong bài
- Thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài
- Báo cáo nhận xét
-HS lắng nghe
* HS hoạt động nhóm-thảo luận theo các câu hỏi sau: 
+ Em biết thê gì về đất nước VN ?
+ Em nghĩ gì về con người và đất nước VN ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước ?
-Đại diện nhóm báo cáo- các nhóm nhận xét
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 sgk
- Làm việc cá nhân 
- Thảo luận với bạn ngồi cùng bàn
- Báo cáo trước lớp về quốc kỳ VN, về Bác Hồ, về văn miếu, về áo dài VN
4/ Củng cố-dặn dò;
-Mời HS đọc phần ghi nhớ sgk
-GV nhận xét dặn dò.	
.
TẬP ĐỌC (tiết 45) PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa bài học: Quan án là người thông minh có tài xử kiện. 
- Giáo dục học sinh sống thật thà chân thật.
II. Phương tiện:
- GV: Luyện đọc diễn cảm
- HS: Đọc trước bài ở nhà, sgk, vở ghi, 
III, Hoạt động dạy – học.
1/Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài:
Hoạt động GV
Hoạt động GV
* Hoạt động1: Luyện đọc
-Mời HS đọc toàn bài
-HS cả lớp đọc thầm phân đoạn bài.
-Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ khó
- HS luỵên đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS giải nghĩa từ khó
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Hai HS đọc cả bài.
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
-GV đọc diễn cảm bài
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Quan án đã tìm cách nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc là người lấy cắp ?
-Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp tiền nhà chùa?
-Vì sao quan án lại chọn cách trên ?
- Chọn ý trả lời đúng
-Quan án phán được các vụ án nhờ đâu ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
4/Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn truyện.
- 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm, phân đoạn bài tập đọc
- HS phân đoạn bài tập đọc: 3đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu..lấy trộm
+ Đoạn 2: tiếp theo....nhận tội
+ Đoạn 3: phần còn lại
- HS giải nghĩa từ : quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, công đường, niệm phật, khung cửi.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài cả lớp lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm
-HS lắng nghe
+Về việc mất vải
+Đòi người làm chứng nhưng không có: cho lính về nhà của 2 người cũng không tìm được chứng cứ, sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh....thấy 1 người bật khóc-> trả tấm vải cho người đó rồi thét lính trói người kia lại.
+Vì quan hiểu ai đã đổ mồ hôi để sản xuất ra tấm vải (ai có cửi) thì sẽ đau sót khi của bị xé làm đôi
+Quan án cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra đánh đòn tâm lý: Giao cho mỗi người một nắm thóc và bảo: “ Đức phật rất thiêng ai gian phật sẽ làm cho thóc trong tay nảy mầm”...sau đó vừa bắt họ chạy đàn vừa niệm phật. Quan sát thấy một chú tiểu vừa chạy đàn vừa hé bàn tay ra nhìn thóc -> lập tức cho bắt chỉ vì kẻ đó có tật mới giật mình
+ Phương án b. Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên mới lộ mặt.
+ Nhờ thông minh quyết đoán, nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội
* Nội dung: ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của quan án.
- HS luỵên đọc diễn cảm nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
- HS thi đọc diễn cảm
TOÁN (tiết 111) XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI 
I-Mục tiêu: Giúp HS có biểu tượng về cm3 và dm3, đọc và viết đúng các số đo
-Nhận biết được mối quan hệ giữa cm3 và dm3
-Biếtgiải một số bài toán có liên quan cm3 và dm3
- Giáo dục học sinh cẩn thận trong học toán.
II. Phương tiện:
GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 1, hình lập phương cạnh 1cm và cạnh 1dm
HS : sgk, bảng con
III. Hoạt động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại khái niệm về cm, dm, cm3 và dm3
2/Bài mới : GV ghi đầu bài lên bảng 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
a/Hình thành biểu tượng về cm3 và dm3:
*GV cho HS quan sát hình lập phương cạnh 1cm
- Yêu cầu HS nhận xét để tự rút ra khái niệm về về cm3
- Hướng dẫn HS cách viết tắt xăng-ti-mét khối
- Cho HS đọc xăng-ti-mét khối
* Cho HS quan sát hình lập phương có cạnh 1dm để HS nhận ra khái niệm về dm3 
-Yêu cầu HS nêu cách viết 1dm3 cách đọc 1dm3
- Mời nhiều HS nhắc lại về cm3 và dm3
- Yêu cầu HS quan sát mối quan hệ giữa cm3 và dm3
b/Thực hành
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gv treo bảng phụ mời 2 em lên chữa bài 
Bài 2: Mời một HS đọc yêu cầu bài toán.
a. Tổ chức cho HS làm vào bảng con.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Mời HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét- dặn dò.
- HS quan sát hình lập phương cạnh 1cm, nhận xét về số đo của các chiều : dài, rộng,cao rút ra khái niệm về cm3 là thể tích của 1 hình lập phương có cạnh dài 1 cm
- Xăng-ti-mét khối : cm3
- HS đọc xăng-ti-mét khối
* HS quan sát hình lập phương cạnh dài 1dm, rút ra Đề-xi -mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
- Đề-xi-mét khối : dm3
- HS đọc: Đề -xi-mét khối
- Quan sát hình vẻ ở sgk trang 116, rút ra mối quan hệ giữa cm3 và dm3
1dm3 = 1000cm3
Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở
* 76cm3: Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
* 85,08 dm3: Tám mươi lăm phẩy không tám đề xi mét khối
* 192 cm3: Một trăm chín mươi hai xăng ti mét khối
* 2001 dm3: Hai nghìn không trăm linh một đề xi mét khối
*cm3: Ba phần tám xăng ti mét khối
Bài 2:
a.HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vào bảng con
 1dm3 = 1000cm3
 357 dm3= 375000cm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3
 4/5 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3
 LỊCH SỬ (tiết 23) NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I-Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết:
-Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội
-Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Phương tiện: 
-GV: Thông tin về nhà máy cơ khí Hà Nội, phiếu học tập
-HS: sgk và vở ghi bài.
III. Hoạt động dạy học
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi
-Tường thuật lại diễn biến của phong trào “ Đồng Khởi” ở Bến Tre ?
- Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” ?
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Hướng dẫn HS hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: Tìm hiểu về mục đích xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội.
- GV nêu câu hỏi gợi ý
-Nêu tình hình nước ta sau khi hòa bình lập lại ?
-Nhà máy cơ khí ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp của nền công nghiệp nước ta ?
-GVnhấn mạnh và chốt lại ý chính
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-GV chia lớp thành 4 nhóm
-Phát phiếu bài tập và giao nhiệm vụ thời gian hoạt động cho các nhóm
-Mời đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét
-GV đánh giá kết luận- cho HS quan sát h1 sgk
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS tìm hiểu về các sản phẩm của nhà máy cơ khí điện Hà nội
- Một số HS trình bày ý kiến-HS khác nhận xét
-GV đánh giá kết luận:Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cho thấy Đảng, chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng CNXH và đấu tranh thống nhất đất nước.
4/Củng cố-dặn dò:
- Mời 1 số HS đọc phần tóm tắt cuối bài
- GV nhấn mạnh tầm quan trọng và vai trò của nhà máy cơ khí Hà nội
- GV nhận xét- dặn dò.
- HS đọc bài ở sgk- trả lời
- Miền bắc bước vào xây dựng CNXH, hậu phương lớn cho CM Miền nam
+ Trang bị máy móc cho sản suất ở Miền Bắc, làm nòng cốt cho nền công nghiệp nước ta...sản xuất vũ khí, đạn dược phục vụ cho CM Miền nam
* HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Lễ khởi công nhà máy Hà Nội
-Thời gian: tháng 12 năm 1955
-Điạ điểm: Phía tây nam thủ đô Hà nội
-Quy mô: 10 vạn m2 -> lớn nhất khu vực miền đông á
-Lễ khánh thành : tháng 4 năm 1958
+Sự giúp đỡ: Chuyên gia Liên Xô
-HS làm việc cả lớp: Tìm hiểu về sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội ?
+Máy phay, máy tiện, máy khoan ra đời, phục vụ cuộc sống lao động xây dựng CNXH ở miền Bắc và CM miền Nam
+Tên lửa A12 là một trong những sản phẩm phục vụ chiến trường Miền Nam
+Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác Hồ về thăm.
-HS lắng nghe
4-5 HS đọc 
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
THÊ DỤC (tiết 45) BÀI 45 NHẢY DÂY-BẬT CAO 
 TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC
I-Mục ti ...  - HS làm bài miệng- Cả lớp nhận xét sữa sai
* HS làm bài tập
Bài 1: HS làm bài vào vở- đại diện HS chữa bài.
V1+ Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
V2: Mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
-Ở chỗ người lái xe ngồi nhầm vào hàng ghế sau của xe mà lại tưởng ngồi vào hàng ghế trước chỗ có tay lái nên cho là tay lái và phanh đã bị lấy cắp.
 Bài 1: HS đọc và xác định yêu cầu BT, tự làm vào vở - 2em làm vào bảng nhóm -chữa bài.
a....Không chỉ...........mà..........
b. Không những........mà..........
 Chẳng những ........mà .........
c. ........Không chỉ........mà.........
4/Củng cố, dặn dò:
- Mời 2 HS nhắc lại nội dung tiết học
- 1 số HS khác nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét dặn dò.
..
KỸ THUẬT (tiết 23) LẮP XE CẦN CẨU (TT)
I-Mục tiêu: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật,đúng quy trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II-Phương tiện:
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Các hoạt động dạy -học
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS nêu ghi nhớ
2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/ HD học sinh thực hành
HĐ-GV
HĐ-HS
1/HĐ3: HS thực hành lắp xe cần cẩu 
a-Chọn chi tiết
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết
b-Lắp từng bộ phận 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK 
-GV quan sát HS thực hành để giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
c-Lắp ráp xe cần cẩu H1 sgk
-GV cho HS lắp ráp theo các bước ở sgk
2/HĐ4: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá theo mục III sgk
-GV nhận xét theo 2 mức:
* Hoàn thành A.
* Chưa hoàn thành B
-HS thực hành theo nhóm 4
-HS chọn đúng các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
-HS thực hành
-2 HS đọc ghi nhớ
-HS quan sát
-HS thực hành
-HS lắp ráp theo các bước SGK 
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
-HS lắng nghe
 4/Củng cố dặn dò: 
-Cho HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
-Về nhà đọc trước và chuẩn bị: Lắp xe ben 
.
 Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012 
THỂ DỤC (tiết 46) NHẢY DÂY 
 TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC
I-Mụcc tiêu:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác
II-Phương tiện:
GV : Bóng, dây nhảy cá nhân, dụng cụ chơi “ qua cầu tiếp sức”
HS: Vệ sinh sân tập,
III-Hoạt động dạy học
1/ Ổn định lớp: Hát, điểm danh
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 
3/Phương pháp và nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
a/Phần mở đầu: 6-10’
-GV yêu cầu HS tập hợp - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
-Tổ chức cho HS khởi động
b/Phần cơ bản: 18-22’
*Ôn tập Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tổ chức cho HS ôn tập theo nhóm nhỏ
*Kiểm tra: Nhảy dây: Kiểm tra kĩ thuật và thành tích nhảy dây, kiểu chân trước chân sau.
-Kiểm tra theo nhóm 4 em nhảy một lần, cứ 4 em khác đếm số lần nhảy
- Cách đánh giá
 +Hoàn thành tốt: Nhảy đúng kỹ thuật, thành tích đạt 6-11 lần(nữ) 4-9 lần (nam)
 +Chưa hoàn thành: Nhảy chưa đúng kỹ thuật, thành tích: Nữ dưới 6 lần, nam dưới 4 lần
*Chơi trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức”
-GV giới thiệu trò chơi- hướng dẫn lại cách chơi, luật chơi.
-Tổ chức cho HS chơi thử 1 lần
-Tổ chức cho HS chơi chính thức
c/ Kết thúc:
-Yêu cầu HS tập hợp
- Mời HS nhắc lại nội dung tiết học
- Tổ chức cho HS tập một số động tác thả lỏng
- GV nhận xét dặn dò.
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp
- Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông,.....
+Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau theo nhóm
- HS tham gia kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau theo từng nhóm 4 em
- HS chơi trò chơi : “ Qua cầu tiếp sức”
- Nghe phổ biến trò chơi
- Một số em chơi thử
- HS tham gia chơi thật
- HS tập hợp đội hình thành hàng dọc
- Chạy chậm hít thở sâu
- Hệ thống lại bài học
TOÁN (tiết 116) THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I-Mục tiêu: Giúp HS tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
II- Phương tiện: 
-GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ đà cạnh là số tự nhiên (Đơn vị đo là cm) và một số hình lập phương có cạnh 1cm.
III-Hoạt động dạy học 
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 
3/Tìm hiểu bài 
HĐ-GV
HĐ-HS
a/HĐ1:Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. 
-Cho HS nêu vài đặc điểm của hình lập phương ?
-Nếu hình lập phương có cạnh 3cm thì ta tính thể tích như thế nào ?
-Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như thế nào ?
-Cho HS hình thành công thức tính ?
b/ HĐ2; Thực hành 
Bài tập 1: Cho HS làm nhóm
GV hướng dẫn HS làm 
Cột 1 , 2
S một mặt = Cạnh × cạnh
S toàn phần = cạnh × 6
V = Cạnh × cạnh × cạnh 
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo
 a
 a 
 a
-Hình lập phương là một dạng hình hộp chữ nhật đặc biệt mà nó có ba kích thước (Chiều dài = chiều rộng = chiều cao)
-Ta có: V = 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
 chiều dài × chiều rộng × chiều cao
Hay: Cạnh × cạnh × cạnh 
6-8 HS lần lượt nêu
*Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
 V = a × a × a 
BT1: Các nhóm làm trên phiếu bài tập
Hìnhlập phương
1
2
3
4
Độ dài cạnh
1,5m
 m
S một mặt 
36 cm2 
S toàn phần
600dm2 
Thể tích
BT2: HS đọc yêu cầu
-Đổi 0,75m = 75dm
 Giải
 Thể tích khối kim loại 
 7,5 × 7,5 × 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng
 15 × 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
4/Củng cố dặn dò: Gọi 3-4 HS nhắc lại bài học
Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương 
-Nhận xét tiết học 
 ................................................................................
KHOA HỌC (tiết 46) LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I-Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạnh điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
II. Phương tiện:
Cục pin, dây điện, bóng đèn
Chuẩn bị theo nhóm:1 cục pin, 2 dây điện, bóng đèn, vở ghi bài
III-Hoạt động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh nêu dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi hoạt động
2/Bài mới
3/Hướng dẫn HS hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
-Yêu cầu HS quan sát hình trang 94, H3,4 tr 95 sgk
- Yêu cầu HS nói rõ để lắp được mạch điện đơn giản cần có những đồ dùng nào, cách lắp mạch điện ?
+Mời HS đọc phần bạn cần biết ở tr 94 sgk.
-GV nhấn mạnh cách lắp mạch điện. 
*Hoạt động 2: Làm thí nghiệm: Lắp mạch điện
-GV chia lớp thành 4 nhóm
-Giao nhiệm vụ - thời gian làm việc cho các nhóm
-Yêu cầu HS lắp mạch điện để đèn sáng sau đó vẽ lại cách lắp vào giấy
-HS làm việc, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
-Mời các nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm, giải thích cách lắp để đèn sáng
*Hoạt động 3: Quan sát, kiểm tra
-GV chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu các nhóm quan sát h5. xác định bóng đèn nào sáng, lắp mạch điện để kiểm tra.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong 5’
-Mời các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận: Bóng đèn ở H a, c, d sáng. 
- HS quan sát hình sgk
- Nêu các dụng cụ cần có để lắp mạch điện
+ Pin, dây điện, bóng đèn
- HS nêu cách lắp mạch điện đơn giản.
-HS lắng nghe
* HS thực hành
- Từng nhóm vẽ cách lắp vào giấy, trình bày kết quả trước lớp
* HS thảo luận nhóm qua quan sát h5 xác định bóng đèn nào sáng, không sáng ?
- Các nhóm tự lắp mạch điện để kiểm tra
- Đại diện nhóm báo cáo
Bóng đèn hình a, c, d sáng.
4/Củng cố, dặn dò: Mời HS đọc phần bạn cần biết ở trang 94
.
TẬP LÀM VĂN (tiết 46) TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I-Mục tiêu: Giúp HS biết- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã chọn, nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và cảu bạn trong bài làm khi được cô giáo chỉ rõ, biết tham gia sữa lỗi chung. Biết tự sữa lỗi trong bài làm của mình: tự viết lại bài, đoạn văn hay hơn.
II-Phương tiện: 
-Chấm bài, tổng hợp lỗi phổ biến ghi ra bảng phụ.
III-Hoạt động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ: Mời HS đọc trước lớp chương trình hoạt động các em đã lập
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Trả bài
a/GV nhận xét chung kết quả bài làm của HS
* Ưu điểm:
-HS làm bài, nộp bài đầy đủ đúng giờ
-Đa số các em biết chọn đề và thực hiện đúng yêu cầu đề bài.
-Một số em có bài viết tốt mạch lạc:.....
* Tồn tại: Phần lớn bài làm chưa có phần mở bài và kết bài
-Một số em làm bài, chữ viết cẩu thả..
-Bài làm không có chấm phẩy...
b/GV trả bài và công bố điểm:
c/Hướng dẫn HS chữa lỗi
-Chữa lỗi chung:
+ GV treo bảng phụ đã viết sẵn các lỗi phổ biến
+ Yêu cầu một số HS lần lược chữa từng lỗi trên bảng, cả lớp tự chữa vào nháp
+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng lớp
+ GV đánh giá- kết luận nhấn mạnh để HS rút kinh nghiệm
+ Chữa lỗi trong bài
-Yêu cầu từng HS đọc phần tự nhận xét của GV trong bài làm của mình, phát hiện và chữa lỗi, sau đó đổi vở cho bạn bên cạnh kiểm tra việc chữa lỗi
-GV theo dõi việc HS chữa lỗi
+ Học tập đoạn văn bài văn hay:
Mời một số HS có bài văn hay đọc cho cả lớp nghe
-GV đọc bài mẫu
* Hướng dẫn cho HS chọn lựa viết lại đoạn văn cho hay hơn, đúng hơn:
-Yêu cầu mỗi HS chọn 1 bài văn viết chưa đạt trong bài làm của mình viết lại cho hay - - Các HS khác lần lược đọc lại đoạn văn vừa viết
4/Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn chưa đạt, chuẩn bị cho tiết học sau.
.
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 23
I-Mục tiêu: Đánh giá các mặt hoạt động của học sinh
-Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 24
II-Hoạt động trên lớp
1/Khởi động: Cho HS hát tập thể một bài
2/Phương pháp và nội dung sinh hoạt
a/ GV nhận xét chung
+Ưu điểm
* Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, chấp hành tốt nội quy của lớp, của trường, của đội thiếu niên TPHCM đề ra.
-Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè 
-Không có em nào vi phạm đạo đức
*Học tập: Các em đi học đúng giờ, đa số đến lớp chuẩn bị bài chu đáo, có nhiều em có ý thức tốt trong học tập, phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
*Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ.
* Hoạt động khác: Lao động đạt kết quả tốt 
-Các hoạt động tập thể tốt
+Tồn tại 
-Vẫn còn một số em hay nghỉ học như: Mét, Úc
b/ Kế hoạch tuần 24
-Tổ 3 làm trực nhật lớp.
-Học bình thường
3/Củng cố dặn dò: 
-Những mặt mạnh của lớp cần phát huy
-Những mặt hạn chế cần khắc phục 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 23(2).doc