Đề thi học sinh giỏi cấp trường lớp 5

Đề thi học sinh giỏi cấp trường lớp 5

Bài 3: ( điểm)

 Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân là 41,17. Khi đặt tính dọc để cộng, một bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và coonh] số tự nhiên nên có kết quả là 553. Tìm số tự nhiên và số thập phân đã cho.

Bài 4: (điểm)

 Cho một số có hai chữ sô, nếu đổi chỗ các chữ số của số đó ta sẽ được một số mới gấp 4,5 lần số đã cho. hãy tìm số đã cho.

Bài 5: ( điểm)

 Cho tam giác ABC có diện tích 24 m2 và cạnh AB dài 16 m, cạnh AC dài 10 m. Kéo dài hai cạnh AB và AC về phía B và C, trên đó lấy BM = CN = 2 m (xem hình vẽ). Tính diện tích hình tam giác AMN.

 

doc 5 trang Người đăng nkhien Lượt xem 3735Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010 - 2011
Môn Toán - Lớp 5
Bài 1: ( điểm) Tìm x
 520 
Bài 2: ( điểm)
	a) Không quy đồng mẫu số hoặc tử số, hãy so sánh hai phân số và 
	b) Tìm hai số, biết tổng và thương của hai số đều bằng 0,25.
Bài 3: ( điểm) 
 Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân là 41,17. Khi đặt tính dọc để cộng, một bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và coonh] số tự nhiên nên có kết quả là 553. Tìm số tự nhiên và số thập phân đã cho.
Bài 4: (điểm)
 Cho một số có hai chữ sô, nếu đổi chỗ các chữ số của số đó ta sẽ được một số mới gấp 4,5 lần số đã cho. hãy tìm số đã cho.
Bài 5: ( điểm)
	Cho tam giác ABC có diện tích 24 m2 và cạnh AB dài 16 m, cạnh AC dài 10 m. Kéo dài hai cạnh AB và AC về phía B và C, trên đó lấy BM = CN = 2 m (xem hình vẽ). Tính diện tích hình tam giác AMN. 
 N
 C 2
 10
 A
 16 B 2 M
 ........................... Hết .............................
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI 
HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010 - 2011
Môn Toán - Lớp 5
Bài 1: (2 điểm) Tìm x
 520 
 520 + 30 (cùng bớt 30) (0,5điểm)
 520 = (0,25điểm)
 (0,25điểm)
 (0,25điểm)
 (0,25điểm)
 (0,5điểm)
Bài 2: (1 điểm) Bài giải:
Xét phần bù tới 1 của các phân số đã cho, ta có:
.(0,5điểm) Vì nên .(0,5điểm)
Bài 3: ( 2 điểm) 
 Bài giải:
Tổng của số tự nhiên và số thập phân là 41,17. Suy ra, phần thập phân của số thập phân là 0,17. Só thập phân a,17 (phần nguyên có một chữ số để khi quên dấu phẩy nó là số có ba chữ số, đảm bảo bé hơn 553) (0,25điểm)
	Số tự nhiên có hai chữ số dạng bc nhỏ hơn 41,17 (vì nếu nó có một chữ số thì khi cộng nó với a,17 không thể bằng 41,17 được). (0,25điểm)
Ta có hai phép tính sau: 
 (1) a,17 (2) a17	(0,5 điểm)
 + +
 bc bc
 41,17 553
Từ (2 ta thấy, 7 + c = 13, nên c = 6.. Vì 1 + b + 1 = 5 nên b = 3.Thay bc= 36 vào (1) ta có a + 6 = 11 suy ra a = 5. Vậy số tự nhiên là 36, số thập phân là 5,17. (1điểm)
Thử lại: 36 + 5,17 = 41,17; 517 + 36 = 553. 
Bài 4: (2 điểm)
Bài giải:
	Gọi số phải tìm là ab (a 0). Theo đề bài ta có ba = 4,5 ab (b 0) 
hay 2ba = 9ab.	(0,25điểm)
 Vậy:
 (0,25điểm)
 (0,25điểm)
 (cùng giảm 11 lần)(0,25điểm)
 (0,25điểm)
	Do điều kiện 0 < b nên a = 1, b = 8. (0,5điểm)
 Vậy số phải tìm là 18. (0,25điểm)
Bài 5: ( 3 điểm)
 	Bài giải: 
Chiều cao CH của tam giác ABC bằng: (m) (0,5điểm)
 K
 N
 C 2
 10
 A
 16 H B 2 M
Nối C với M, ta có tam giác ACM, cạnh đáy AM là: 16 + 2 - 18 (m) (0,25điểm)
Diện tích tam giác ACM là: (m2) (0,5điểm)
Chiều cao MK của tam giác ACM là: 
	 (m) (0,5điểm) 
Cạnh đáy AN là: 10 + 2 = 12 (m) (0,25điểm)
Diện tích tam giác AMN là: 
	 (m2) (0,5điểm)
 Đáp số: 32,4 m2	 (0,5điểm)
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Câu 1 ( điểm).
 Chọn một vế câu ở cột A ghép với một vế câu ở cột B, rồi thêm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ để tạo thành câu ghép.
Vế A
Vế B
Vân gặp nhiều khó khăn
- bạn ấy học hành sút kém
- bạn ấy vẫn học giỏi
Hiền học giỏi Toán
- bạn ấy làm bài toán rất nhanh
- bạn ấy còn học giỏi môn Tiếng Việt
Câu 2 ( điểm).
 Tìm hãy những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.
Câu 3 ( điểm).
 Đọc mẩu chuyện sau:
BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN
 Búp bê làm rất nhiều việc: Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe tiếng hát. Búp Bê hỏi:
 - Ai hát đấy ?
 Có tiếng trả lời:
 - Tôi hát đấy. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn bận rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
 Búp Bê nói:
 - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết mệt.
 NGUYỄN KIÊN
 Trả lời câu hỏi:
 a) Tác giả dùng biện pháp nhân hóa để nói về điều gì ở Búp Bê và Dế Mèn ?
 b) Theo em, nhờ sử dụng biện pháp nhân hóa, tác giả đã giúp cho người đọc cảm nhận được ý nghĩa gì ?
Câu 4 ( điểm). 
 Tả một người bạc cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em..
........................ hết ..........................
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI 
HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Câu 1 (1,5 điểm).
 - Vân gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy học hành sút kém. (0,75điểm)
 - Vân gặp nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
 - Hiền học giỏi Toán nên bạn ấy làm bài toán rất nhanh.
 - Hiền không chỉ học giỏi Toán mà bạn ấy còn học giỏi môn Tiếng Việt.
 (0,75điểm)
Câu 2 (1,5 điểm).
 Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.
 - Từ đồng nghĩa: Trung hậu, trung nghĩa, trung thành, trung chính, chân thật, chân thực, .. .(0,75điểm)
 - Từ trái nghĩa : Gian manh, gian giảo, dối trá, xỏ lá ba que, lừa lọc, lừa dối, lừa bịp, bịp bợm, mánh khóe, ... (0,75điểm)
Câu 3 ( 2 điểm).
 a) Dừng biện pháp nhân hóa để nói về sự chăm chỉ làm việc của Búp Bê, Sự quan tâm đế bạn bè của Dế Mèn. (1 điểm)
 b) Nhờ sử dụng biện pháp nhân hóa, tác giả giúp cho người đọc cảm nhận được ý nghĩa: Ai lao động chăm chỉ, người đó sẽ có được niềm vui và tính bạn đáng quý. (1 điểm)
Câu 4 (4,5 điểm).
 Học hinh viết được một bài văn tả người có bố cụ rõ, đủ ý, câu văn mạch lạc thể hiện được sự quan sát riêng. Câu văn có hình ảnh, có cảm xúc.
 1/ Mở bài: Giới thiệu người về người bạn được tả. (0,75điểm)
 2/ Thân bài: 
 a) Tả ngoại hình: Học sinh nêu được những đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ... (1,5điểm)
 b) Tả tính cảm, hoạt động, lời nói, thói quen, cách cư xử với người khác, ... (1,5điểm)
 3/ kết bài: Nêu cảm nghĩ về người bạn đó. (0,75điểm)
Lưu ý: Căn cứ vào nội dung bài bài của học sinh mà cho điểm xác đáng.
Điểm trình bày: 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docĐT HSG5.0-1.doc