Đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt khối 4

Đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt khối 4

Tiếng Việt khối 4 : Đề 4

Câu 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau và ghi các từ loại đó vào từng cột.

Đi ngược/ về xuôi/, nước/ chảy/ bèo /trôi/.

Nhìn /xa/ trông/ rộng/, dân/ giầu/ nước/ mạnh/.

Niềm vui/ vui chơi/ vui tươi/ tình yêu/ yêu thương/ đáng yêu/

Cảnh rừng/ Việt Bắc /thật / là/ hay/

Vượn / hót/ chim / kêu / suốt/ cả ngày/

 

doc 3 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt khối 4 : Đề 4
Câu 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau và ghi các từ loại đó vào từng cột.
Đi ngược/ về xuôi/, nước/ chảy/ bèo /trôi/.
Nhìn /xa/ trông/ rộng/, dân/ giầu/ nước/ mạnh/.
Niềm vui/ vui chơi/ vui tươi/ tình yêu/ yêu thương/ đáng yêu/
Cảnh rừng/ Việt Bắc /thật / là/ hay/
Vượn / hót/ chim / kêu / suốt/ cả ngày/
Việt Nam/ đẹp/ khắp/ trăm/ miền/
Bốn/ mùa/ một/ sắc/ trời riêng/ đất/ này/
Xóm làng/ đồng ruộng/ rừng cây/
Non/ cao/ gió/ dựng/ sông /đầy/ nắng trang/
Sum xuê/ xoài/ ngọt/ cam /vàng/
Dừa/ nghiêng / cau /thẳng/ hàng hàng/ nắng soi
- Danh từ :............................................................................................................................
- Động từ:............................................................................................................
-Tính từ:.............................................................................................
Câu 2. (C1 đề 27). 5. ( C1 đề 31). Xếp các từ sau đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
	ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu đêu, vi vu, thướt tha, líu lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
	vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, phản bội, khoẻ, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối.	.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3.Em đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau.
	 Em làm một việc gì đó mà để bạn buồn. Em muốn bạn thông cảm và tha thứ cho mình.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Em đặt câu hỏi phù hợp với tình huống sau:
	 Em xem các cuốn vở viết chữ đẹp trong phòng trưng bày "Vở sạch chữ đẹp". Đặt câu hỏi để bộc lộ sự thán phục của em về chữ viết của các bạn.
................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Em chữa lại hai câu sai dưới đây cho đúng, theo những cách khác nhau:
	a. Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hoãn lại. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
	b. Tuy nhà rất gần trường nhưng bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn. ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 6. Hãy viết một đoạn văn tả cánh đồng quê em vào một ngày nắng đẹp.
Câu 7. Trong bài " Mẹ ốm" nhµ th¬ TrÇn §¨ng Khoa cã viÕt.
Câu 8. Không khí ngày Tết đã tràn ngập khắp muôn nơi với sắc đào rực rỡ. Em hãy tả cây đào đang khoe sắc.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HSG 4 Lan cuoi.doc