Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5

Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5

A. PHẦN ĐỌC:

 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)

 II. ĐỌC THẦM :

 HS đọc thầm bài “Lập làng giữ biển” ( Sách TV 5 Tập 2 – trang38) (và khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.

 Câu 1 : Câu chuyện có những nhân vật nào ?

 a. Nhụ ; b .Bố và Nhụ ; c. Nhụ ,Bố Nhụ ,ông Nhụ

 Câu 2: Bố và ông Nhụ bàn với nhau về việc gì ?

 a.Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

 b. Bàn với nhau về việc cả nhà cùng đi du lịch ngoài đảo .

 . Cả hai ý trên đều đúng

 Câu 3 : Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?

 a.Ngoài đảo có đất rộng bãi dài ,cây xanh nước ngọt ,ngư trường gần đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền .

 b. Có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền

 c. Ngoài đảo có nhiều tôm cá

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 	 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
ĐỀ DỰ BỊ
	THỜI GIAN : 20 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
A. PHẦN ĐỌC:
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
 II. ĐỌC THẦM :
 HS đọc thầm bài “Lập làng giữ biển” ( Sách TV 5 Tập 2 – trang38) (và khoanh tròn vào chữ đặït trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.
 Câu 1 : Câu chuyện có những nhân vật nào ?
 a. Nhụ ; b .Bố và Nhụ ; c. Nhụ ,Bố Nhụ ,ông Nhụ
 Câu 2: Bố và ông Nhụ bàn với nhau về việc gì ?
 a.Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
 b. Bàn vớùi nhau về việc cả nhà cùng đi du lịch ngoài đảo .
 . Cả hai ý trên đều đúng 
 Câu 3 : Theo lời của bốù Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?
 a.Ngoài đảo có đất rộng bãi dài ,cây xanh nước ngọt ,ngư trường gần đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền .
 b. Có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền 
 c. Ngoài đảo có nhiều tôm cá
 Câu 4: Hình ảnh làng chài mớùi hiện ra như thế nào qua những laoif nói của bố Nhụ
 a.Mọi người thả sứùc vui chơi ngắm cảnh 
 b. Đất rộng hết tầm mắt ,dân chài thả sức phơi lưới ,buộc thuyền.Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở đất liền – có chợ có trường học có nghĩa trang.
 c. Cả hai ý trên đều sai
 Câu 5: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
 a.Nhụ nghĩ kế hoạch của bố không thực hiện được.
 b. Nhụ sẽ được vui chơi ngoài đảo thật thoải mái
 c. Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi .Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phái chân trời .Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến một làng mới 
 Câu 6 : Từ nào sau đây viết sai chính tả .
 a. Bạch Đằng Giang ; b. Nguyễn văn An ; c.xã Long Hà
 Câu 7 :Cặp quan hệ từ nào sau đây thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra câu ghép chỉ điều kiện kết quả : “ . Chủ nhật này trời đẹp . Chúng ta sẽ đi cắm trại”
 a. Nếu – thì ; b.Gía - thì ; c. Không những - mà
 Câu 8 : Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ Trật tự
 a.Trạng thái bình yên không có chiến tranh 
 b.Trạng thái yên ổn ,bình lặng không ồn ào 
 c. Tình trạng ổn định ,có tổ chức, có kỉ luật
 Câu 9: Từ “ Dân chài” chỉ những người làm nghề gì 
 a.Nghề đánh thủy sản 
 b. Nghề thủ công 
 c. Nghề xây dựng
 Câu 10 : Tìm cặp từ hô ứùng thích hợp với mỗi chỗ trống “ Trời .hửng sáng ,nông dânra đồng
 a. bao nhiêu – bấy nhiêu 
 b. vừa – đã 
 c. sao - vậy
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI GIỮA KÌ II -NĂM HỌC:2009-2010
KHỐI 5	MÔN: TIẾNG VIỆT – Phần đọc 
ĐỀ DỰ BỊ
	 THỜI GIAN 60 phút (không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN ĐỌC:
 I.ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Cho HS bốc thăm đọc1 trong các bài tập đọc sau :
 1/ Thái sư Trần Thủ Độ	 ( Sách TV 5 Tập 2 – trang 15 )
 2/ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng	 ( Sách TV 5 Tập 2– trang 20 )
 3/ Lập làng giữ biển 	( Sách TV 5 Tập 2 – trang38)
 4/ Phân xử tài tình	 ( Sách TV 5 Tập 2– trang 46 )
 5/ Hộp thư mật	 ( Sách TV 5 Tập 2 – trang62)
 II. ĐỌC THẦM :
 HS đọc thầm bài “Lập làng giữ biển” ( Sách TV 5 Tập 2 – trang38) (và khoanh tròn vào chữ đặït trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.
 Câu 1 : Câu chuyện có những nhân vật nào ?
 a. Nhụ ; b .Bố và Nhụ ; c. Nhụ ,Bố Nhụ ,ông Nhụ
 Câu 2: Bố và ông Nhụ bàn với nhau về việc gì ?
 a.Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
 b. Bàn vớùi nhau về việc cả nhà cùng đi du lịch ngoài đảo .
 . Cả hai ý trên đều đúng 
 Câu 3 : Theo lời của bốù Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?
 a.Ngoài đảo có đất rộng bãi dài ,cây xanh nước ngọt ,ngư trường gần đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền .
 b. Có đất rộng để phơi được một vàng lưới ,buộc được một con thuyền 
 c. Ngoài đảo có nhiều tôm cá
 Câu 4: Hình ảnh làng chài mớùi hiện ra như thế nào qua những laoif nói của bố Nhụ
 a.Mọi người thả sứùc vui chơi ngắm cảnh 
 b. Đất rộng hết tầm mắt ,dân chài thả sức phơi lưới ,buộc thuyền.Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở đất liền – có chợ có trường học có nghĩa trang.
 c. Cả hai ý trên đều sai
 Câu 5: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
 a.Nhụ nghĩ kế hoạch của bố không thực hiện được.
 b. Nhụ sẽ được vui chơi ngoài đảo thật thoải mái
 c. Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi .Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phái chân trời .Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến một làng mới 
 Câu 6 : Từ nào sau đây viết sai chính tả .
 a. Bạch Đằng Giang ; b. Nguyễn văn An ; c.xã Long Hà
 Câu 7 :Cặp quan hệ từ nào sau đây thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra câu ghép chỉ điều kiện kết quả : “ . Chủ nhật này trời đẹp . Chúng ta sẽ đi cắm trại”
 a. Nếu – thì ; b.Gía - thì ; c. Không những - mà
 Câu 8 : Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ Trật tự
 a.Trạng thái bình yên không có chiến tranh 
 b.Trạng thái yên ổn ,bình lặng không ồn ào 
 c. Tình trạng ổn định ,có tổ chức, có kỉ luật
 Câu 9: Từ “ Dân chài” chỉ những người làm nghề gì 
 a.Nghề đánh thủy sản 
 b. Nghề thủ công 
 c. Nghề xây dựng
 Câu 10 : Tìm cặp từ hô ứùng thích hợp với mỗi chỗ trống “ Trời .hửng sáng ,nông dânra đồng
 a. bao nhiêu – bấy nhiêu 
 b. vừa – đã 
 c. sao - vậy
 B. PHẦN VIẾT :
 I . CHÍNH TẢ : Đọc cho HS nghe và viết đoạn : “Thấy sứ thần Việt Namhết bài ” của bài “Trí dũng song toàn ”SGK TV 5 tập 2 trang 26
 II. TẬP LÀM VĂN:
 Đề bài : Tả một đồ vật mà em yêu thích nhất ( Quyển sách Tiếng Việt lớp 5, cái thước kẻ ,cái bút ,cái cặp ,hoặc một đồ chơi .) 
 Duyệt BGH	Người ra đề
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA GKII
	KHỐI: 5	MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ DỰ BỊ
 A .PHẦN ĐỌC : 10 ĐIỂM 
 I .ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 ĐIỂM 
 - Đọc đúng và lưu loát các tiếng từ ,câu ,thể hiện giọng đọc diễn cảm,tốc độ đọc đảm bảo 110->115 chữ /1,5 phút (HSDT 100 -> 110 chữ /1,5 phút ) : 5 điểm 
 - HS đọc rõ ràng ,ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ,tương đối diễn cảm và trôi chảy : 4 điểm.
 -HS đọc rõ ràng , tương đối đúng ngắt nghỉ hơi tương đối đúng dấu câu.Đọc hơi chậm chưa diễn cảm : 3 điểm 
 HS đọc được ,không đạt các yêu cầu trên : 1-2 điểm 
 * Lưu ý HSDT đọc sai dấu chung trừ 0,5 => 1 điểm / bài 
 II. ĐỌC THẦM : 5 ĐIỂM 
 Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 
 Câu 1 : ý c
 Câu 2 : ý a
 Câu 3 : ý a 
 Câu 4 : ý b
 Câu 5 : c
 Câu 6 : ý b
 Câu 7 : ý a
 Câu 8 : ý c
 Câu 9 : ý a
 Câu 10 : ý b
 B.PHẦN VIẾT : 10 ĐIỂM 
 I . Chính tả : 5 điểm 
 Bài viết đầy đủ ,sạch sẽ không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày đúng quy định ,đảm bảo thời gian trong 20 phút (5 điểm ).
 -Sai mỗi lỗi (sai âm ,vần,viết hoa không đúng quy định ) ,trừ 0,5 điểm ; HSDT trừ 0,25 điểm .Các lỗi sai giống nhau trừ 1 lần .
 -Sai 6 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT trừ 0,5 điểm ),trình bày bẩn trừ 0,5 điểm 
 II. Tập làm văn : 5 điểm 
 Giới thiệu được đồ vật định tả ( Tên đồ vật ,ai cho tặng): 1 điểm .
 Tả được bao quát hình dáng cuả đồ vật .Tả các bộ phận của đồ vật ( Hình thù màu sắc ,kích thước từng bộ phận: 3 điểm 
 Nêu được cảm nghĩ hoặc công dụng của đồ vật định tả: 1 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET 5 DB.doc