Đề thi Violympic

Đề thi Violympic

BÀI THI SỐ 2

Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 1:

Cho 2 số có thương bằng 0,6 và có tổng bằng 97,6. Tìm số bé.

Trả lời: Số bé là

Câu 2:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 ?

Trả lời : Có tất cả số có 3 chữ số chia hết cho 3.

 

doc 8 trang Người đăng huong21 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng 0,6 và có tổng bằng 97,6. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 2:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 ?
Trả lời :     Có tất cả  số có 3 chữ số chia hết cho 3.
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,75 và có tổng bằng 690,2. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 4:
Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50 % số thứ nhất bằng  số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Cho 2 số có tổng bằng 361,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 27,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 4 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
1,369 x 23,9 + 1,369 x 76,1 =  
Câu 8:
125,86 x 17 – 125,86 x 7 =  
Câu 9:
265,3 x 0,06 + 265,3 x 0,04 =  
Câu 10:
9,125 x 83,4 + 9,125 x 16,6 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 9 ?
Trả lời :      Có tất cả  số có 3 chữ số chia hết cho 9.
Câu 2:
Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có tổng bằng 98,75. Tìm số lớn.
Trả lời:    Số lớn là 
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng hiệu và bằng 1,25. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 4:
Cho 2 số có tổng bằng 118,4. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Hai số có hiệu bằng 186,3. Biết 40% số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
0,924 x 142,9 – 0,924 x 42,9 =  
Câu 8:
1,472 x 81 + 1,472 x 19 = 
Câu 9:
9,125 x 83,4 + 9,125 x 16,6 =  
Câu 10:
37,91 x 39 – 37,91 x 29 =  
Thời Gian : 
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có hiệu bằng 55,8. Tìm số lớn.
Trả lời:    Số lớn là  
Câu 2:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 ?
Trả lời :     Có tất cả  số có 3 chữ số chia hết cho 3.
Câu 3:
Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2.
Vậy số lớn là 
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 27,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 4 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Cho 2 số có tổng bằng 214,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là  
Câu 6:
Cho 2 số có tổng bằng 361,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
101 x 0,128 – 0,128 =  
Câu 8:
11 x 46,79 – 46,79 =  
Câu 9:
58,07 x 6,78 – 58,07 x 6,68 =  
Câu 10:
0,396 x 74 + 0,396 x 26 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 ?
 Trả lời :      Có tất cả  số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5.
Câu 2:
Cho 2 số có thương bằng 0,6 và có hiệu bằng 86,8. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có tổng bằng 825,3. Tìm số bé.
Trả lời:    Số bé là  
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,3. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Hai số có hiệu bằng 13,8. Biết 40% số thứ nhất bằng  số thứ 2. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là 
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
11 x 46,79 – 46,79 =  
Câu 8:
26,9 x 28,41 – 26,9 x 28,4 = 
Câu 9:
8,175 x 104,3 – 8,175 x 4,3 =  
Câu 10:
3,468 x 128 – 3,468 x 28 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 2:
Hai số có tổng bằng 787,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60 % số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 3:
Hai số có tổng bằng 218,4. Biết  số thứ nhất bằng 25% số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Hai số có hiệu bằng 186,3. Biết 40% số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có tổng bằng 214,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
0,384 x 12,3 + 0,384 x 87,7 =  
Câu 8:
37,91 x 39 – 37,91 x 29 =  
Câu 9:
101 x 0,128 – 0,128 =  
Câu 10:
3,468 x 128 – 3,468 x 28 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2.
Vậy số lớn là 
Câu 2:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 5 ?
 Trả lời :      Có tất cả  số có 3 chữ số chia hết cho 5.
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 4:
Cho 2 số có tổng bằng 214,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là  
Câu 5:
Hai số có hiệu bằng 13,8. Biết 40% số thứ nhất bằng  số thứ 2. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là 
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,3. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
101 x 0,128 – 0,128 =  
Câu 8:
92,305 x 108 – 92,305 x 8 =  
Câu 9:
65,79 x 5,7 + 65,79 x 4,3 = 
Câu 10:
93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng hiệu và bằng 1,25. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 2:
Hai số có hiệu bằng 62,4. Biết 20% số thứ nhất bằng  số thứ 2.
Vậy số lớn là 
Câu 3:
Hai số có tổng bằng 108. Biết  số thứ nhất bằng 20% số thứ 2.
Vậy số thứ hai là 
Câu 4:
Hai số có hiệu bằng 13,8. Biết 40% số thứ nhất bằng  số thứ 2. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là 
Câu 5:
Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50 % số thứ nhất bằng  số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 93,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
1,386 x 194 – 1,386 x 94 =  
Câu 8:
8,3 x 95,47 – 8,3 x 95,46 =  
Câu 9:
26,9 x 28,41 – 26,9 x 28,4 = 
Câu 10:
58,07 x 6,78 – 58,07 x 6,68 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hai số có hiệu bằng 46,8. Biết  số thứ nhất bằng 25% số thứ 2.
Vậy số bé là 
Câu 2:
Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có tổng bằng 98,75. Tìm số lớn.
Trả lời:    Số lớn là 
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,75 và có tổng bằng 690,2. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Hai số có hiệu bằng 186,3. Biết 40% số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có tổng bằng 361,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
1,7 x 28,3 – 1,7 x 28,2 =  
Câu 8:
101 x 0,128 – 0,128 =  
Câu 9:
93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 =  
Câu 10:
3,468 x 128 – 3,468 x 28 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có hiệu bằng 55,8. Tìm số lớn.
Trả lời:    Số lớn là  
Câu 2:
Hai số có tổng bằng 5,95. Biết 20% số thứ nhất bằng 50% số thứ 2.
Vậy số thứ hai là 
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có tổng bằng 98,75. Tìm số lớn.
Trả lời:    Số lớn là 
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,3. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50 % số thứ nhất bằng  số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có tổng bằng 118,4. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
0,396 x 74 + 0,396 x 26 =  
Câu 8:
1,386 x 194 – 1,386 x 94 =  
Câu 9:
101 x 1,946 – 1,946 =  
Câu 10:
93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 2:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 ?
Trả lời :     Có tất cả  số có 3 chữ số chia hết cho 3.
Câu 3:
Hai số có tổng bằng 218,4. Biết  số thứ nhất bằng 25% số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 4:
Cho 2 số có tổng bằng 214,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là  
Câu 5:
Cho 2 số có tổng bằng 118,4. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
8,3 x 95,47 – 8,3 x 95,46 =  
Câu 8:
1,472 x 81 + 1,472 x 19 = 
Câu 9:
134,8 x 1,57 – 134,8 x 1,56 =  
Câu 10:
0,384 x 12,3 + 0,384 x 87,7 =  
BÀI THI SỐ 2
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hai số có hiệu bằng 46,8. Biết  số thứ nhất bằng 25% số thứ 2.
Vậy số bé là 
Câu 2:
Hai số có tổng bằng 689,6. Biết  số thứ nhất bằng 40% số thứ 2.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 3:
Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé.
Trả lời:     Số bé là 
Câu 4:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Câu 5:
Cho 2 số có tổng bằng 214,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 3 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ hai.
Trả lời:     Vậy số thứ hai là  
Câu 6:
Cho 2 số có hiệu bằng 81,3. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:     Vậy số thứ nhất là  
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 7:
56,08 x 93,26 – 56,08 x 83,26 =  
Câu 8:
8,192 x 154,09 – 8,192 x 54,09 =  
Câu 9:
37,91 x 39 – 37,91 x 29 =  
Câu 10:
93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 =  

Tài liệu đính kèm:

  • docviolympic.doc