Đề tuyển chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010 - 2011 môn Toán lớp 4

Đề tuyển chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010 - 2011 môn Toán lớp 4

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Em hãy chọn câu trả lời hay kết quả đúng (chữ cái đầu câu) rồi ghi vào tờ giấy làm bài:

1/ Dãy số nào dưới đây là dãy số tự nhiên?

 A. 0; 1; 2; 3; 4; 5. B.1; 2; 3; 4; 5;

 C. 0; 1; 2; 3; 4; 5; D. 0; 2; 4; 6; 8;

2/ Giá trị của biểu thức 296 – 22 + 140 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?

 A. 55 x 8 B. 345 + 55 C. 852 : 2 D. 69 x 6

3/ Từ ba chữ số 2; 4; 5 viết được số bé nhất có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2 là:

 A. 245 B. 542 C. 452 D. 254

4/ Cho dãy số 4386; 5236; 5636; .; 6436 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

 A. 5736 B. 5836 C. 6036 D. 6436

5/ Phân số nào dưới đây bé hơn

 A. B. C. D.

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tuyển chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010 - 2011 môn Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG HUYỆN ĐỊNH QUÁN TỈNH ĐỒNG NAI
ĐỀ TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
 NĂM HỌC 2010-2011
MÔN TOÁN - LỚP 4
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Em hãy chọn câu trả lời hay kết quả đúng (chữ cái đầu câu) rồi ghi vào tờ giấy làm bài: 
1/ Dãy số nào dưới đây là dãy số tự nhiên?
	A. 0; 1; 2; 3; 4; 5.	B.1; 2; 3; 4; 5; 
	C. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 	D. 0; 2; 4; 6; 8; 	
2/ Giá trị của biểu thức 296 – 22 + 140 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
 	A. 55 x 8	B. 345 + 55	C. 852 : 2 	D. 69 x 6
3/ Từ ba chữ số 2; 4; 5 viết được số bé nhất có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2 là:
 	A. 245	B. 542	C. 452 	D. 254
4/ Cho dãy số 4386; 5236; 5636; ..; 6436 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 	A. 5736	B. 5836	C. 6036 	D. 6436
5/ Phân số nào dưới đây bé hơn 
 	A. 	B. 	C. 	D. 
6/ Trung bình cộng của 4 số là 14, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Tìm số còn lại.
 	A. 11	B. 12	C. 13 	D. 15
7/ Cho Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 	A. 7	B. 8	C. 11 	D. 16
8/ Biết của một bao gạo cân nặng 10 kg. Hỏi của bao gạo đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 	A. 16	B. 20	C. 22 	D. 26
9/ Ta có 24 kg bằng:
 	A. của 32	kg	B. của 27 kg	C. của 35 kg	D.của 30 kg
10/ Một lớp có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
 	A. 	B. 	C. 	D. 
11/ Có tất cả 24 quả táo, cam và đào. Số cam bằng số táo. Số đào gấp 3 lần số cam. Tính số quả táo?
 	A. 4 quả	B. 12 quả	C. 8 quả 	D. 24 quả
12/ Hiện nay, tuổi của hai bà cháu cộng lại là 70. Cháu kém bà 50 tuổi. Tìm tuổi cháu cách đây 5 năm?
 	A. 10 tuổi	B. 15 tuổi	C. 20 tuổi 	D. 5 tuổi
	(tiếp trang 2)
	(trang 2 Toán 4 - HSG )
II- PHẦN BÀI TẬP: (7 điểm)
Bài 1:
	a/ Tính nhanh tổng sau:
0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20
	b/ So sánh tích 99 x 99 với tích 98 x 100 (không làm phép nhân)
	c/ Đánh số trang một quyển vở có 32 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số?
Bài 2:
Hai anh em trồng rau, cứ anh trồng được 7 cây thì em mới trồng được 5 cây. Tổng số cây rau hai anh em trồng là 120 cây.
Hỏi em trồng được bao nhiêu cây rau?
Bài 3:
	Trên một khoảng đất hình vuông trong một công viên, người ta xây một bể cảnh hình vuông nằm chính giữa khoảng đất, cạnh bể cảnh song song với cạnh khoảng đất và cách cạnh khoảng đất 2m. Tổng diện tích đất còn lại làm lối đi là 64m2. Tính cạnh bể cảnh.
=============================
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
MÔN TOÁN - LỚP 4
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Mỗi câu đúng cho 0,25đ
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phương án đúng
C
D
D
C
D
A
B
A
A
B
C
B
II- PHẦN BÀI TẬP: (7 điểm)
Bài 1: (3đ) (GV linh hoạt để phân bố điểm thành phần)
a/ (1đ) 
 Cách 1: = (0+20)+(1+19)+..+(8+12)+(9+11)+10
	= 20 x 10 + 10 = 210
 Cách 2: = (1+20)+(2+19)+..+(9+12)+(10+11)
	= 21 x 10 = 210
 Cách 3: Tổng là dãy số cách đều (hai số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị). Tổng lại có 21 số hạng (21 là số lẻ) nên trung bình cộng các số trong tổng bằng số hạng chính giữa tổng đó là số hạng thứ 11 là số 10. Vậy tổng đó là 21 x 10 = 210
b/ (1đ)
99 x 99 = (98 + 1) x 99 = 98 x 99 + 99
98 x 100 = 98 x (99 + 1) = 98 x 99 + 98
Vậy 99 x 99 > 98 x 1000
c/ (1đ)
Đánh số trang một quyển vở có 32 trang thì phải viết 32 số tự nhiên từ 1 đến 32, trong đó:
Có 9 chữ số có một chữ số là các số từ 1 đến 9. (0,25đ)
Vậy số lượng số có hai chữ số phải viết là:	32 – 9 = 23 (số) (0,25đ)
Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 23 = 55 (chữ số) (0,5đ)
Bài 2: (1,5đ)
Tìm được tỉ số 	(0,25đ)
Vẽ sơ đồ:	(0,25đ)
Tổng số phần bằng nhau:	(0,25đ)
Giá trị 1 phần:	(0,25đ)
Số rau em trồng:	(0,25đ)
	Đáp số: 50 cây	(0,25đ)
Bài 3: (2,5đ)
Cách 1: Ta chia chỗ đất làm lối đi được 4 HCN có 2m
diện tích bằng nhau (hình vẽ), vì chiều rộng đều bằng
2m , chiều dài các hình đều bằng cạnh thửa đất trừ đi 	 
2m (0,75đ)
Diện tích mỗi HCN là: 	(0,25đ)
64 : 4 = 16 (m2)	(0,25đ)
Chiều dài mỗi HCN là:	(0,25đ)	(trang 2 Đáp án Toán 4 – HSG)	
16 : 2 = 8 m	(0,25đ)
Cạnh bể cảnh là:	(0,25đ)
8 – 2 = 6 m	(0,25đ)
	Đáp số: 6 m	(0,25đ)
Cách 2: 
Giả sử để bể cảnh vào một góc khoảng đất (hình vẽ).
Ta chia chỗ đất làm bờ ao được 2 HCN, trong đó hai 
hình đều có chiều rộng bằng hiệu của cạnh thửa đất	 1
với cạnh ao. Chiều dài thửa thứ nhất bằng cạnh bể 
cảnh, chiều dài thứ hai bằng cạnh thửa đất. 2	 2	
Nếu cắt rời thửa thứ nhất rồi ghép như hình vẽ thì 
chiều dài thửa đất ghép bằng tổng 2 cạnh của bể cảnh
và thửa đất.	(0,75đ)
Chiều rộng HCN ghép là: 	(0,25đ)
2 x 2 = 4 (m)	(0,25đ)
Chiều dài HCN ghép là:	(0,25đ)
64 : 4 = 16 (m)	(0,25đ)
Cạnh bể cảnh là:	(0,25đ)
(16 – 4) : 2 = 6 (m)	(0,25đ)
	Đáp số: 6 m	(0,25đ)
======================================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctan QTTP.doc