I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Liệt kê các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Các hoạt động:
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh tuÇn 28 Tõ ngµy 23 ®Õn 27 th¸ng 3 n¨m 2009 TNT TiÕt M«n Buỉi s¸ng M«n Buỉi chiỊu 2 23/3 1 2 3 4 Chµo cê TËp ®äc To¸n LÞch sư ¤n tËp tiÕt 1 LuyƯn tËp chung TiÕn vµo dinh ®éc lËp §¹o®øc TV To¸n LSư T×m hiĨu vỊ LHQ ¤n tËp LuyƯn tËp LuyƯn tËp 3 24/3 1 2 3 4 Kh. häc ChÝnh t¶ To¸n L.T & C Sù sinh s¶n cđa ®éng vËt ¤n tËp tiÕt 2 LuyƯn tËp chung ¤n tËp T3 4 25/3 1 2 3 4 ThĨ dơc TËp ®äc To¸n K/chuyƯn Bµi 55 ¤n tËp T4 LuyƯn tËp chung ¤n tËp T5. TLV TD To¸n § lý ¤n tËp T6 Bµi 56 LuyƯn tËp LuyƯn tËp 5 26/3 1 2 3 4 MÜ thuËt To¸n L.T & C §Þa lý VÏ theo mÉu : Cã 2,3 vËt mÉu ¤n tËp sè ®o Tù nhiªn ¤n tËp T7 Ch©u Mü ( tiÕp ) 6 27/3 1 2 3 4 ¢m nh¹c T.L.V To¸n Khoa häc ¤n 2 bµi : Mµu xanh...; Em .. ¤n tËp T8 ¤n tËp vỊ Ph©n sè . Sù sinh s¶n cđa C«n trïng . KT TV KH GDTT L¾p m¸y bay Trùc ¤n tËp LuyƯn tËp SH TT Líp 5: §Ỉng ThÞ Ph¬ng Thø 2 ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2009 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (TIẾT 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Liệt kê các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu . - Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích. 2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”. 3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người. II. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 32’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Ôn Tập ø (tiết 1) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể. Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê. Giáo viên nhận xét chốt lại v Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1 chủ điểm Giáo viên yêu cầu đề bài và phát phiếu học tập cho từng học sinh. * Giáo viên chọn phiếu làm bài tốt nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cả. G viên yêu cầu của bài tập cho 2 mức độ: Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm Mức 2: Phân vai dựng kịch Giáo viên chọn 1 nhóm 3 học sinh đóng vai anh Thành, anh Lệ, anh Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích đoạn 2 5. Tổng kết: Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê. Học sinh phát biểu ý kiến Chủ điểm Tên bài Người công dân Nhà tài trợ đặc biệt của chuyện cây khế thời nay Tiếng rao đêm Vì cuộc sống thanh bình Nhớ nguồn Lập làng giữ biển Phân xử tài tình Hộp thư mật Nghĩa thầy trò Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh làm bài cá nhân và phát biểâu ý kiến Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số 1” Cả lớp nhận xét, bình chọn ngườiđóng vai hay nhất. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA Gv HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vị m/ phút. s = m t đi = phút. Bài 2: Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm s. Bài 3: Giáo viên chốt cách làm từng cách. Yêu cầu học sinh nêu kết quả. Bài 4: Giáo viên chốt. Lưu ý học sinh là có thời gian nghỉ. Yêu cầu học sinh nêu công thức cho bài 4. v Hoạt động 2: Củng cố. Thi đua lên bảng viết công thức s – v – t đi. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 3, 5/ 57. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu công thức tìm t đi. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – nêu công thức. Giải – lần lượt sửa bài. Nêu cách làm. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. Tổ chức 4 nhóm. Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. Lần lượt nêu công thức tìm s. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. Có thể học sinh nêu 2 cách. C1: Tìm v xe đạp. S AB Thời gian đi hết S của người xe đạp. C2: Vận tốc và thời gian là đại lượng tỷ lệ nghịch. Nếu cùng 1 quãng đường, vận tốc xe đạp bằng 5/ 3 vận tốc người đi bộ thì thời gian đi của xe đạp bằng 3/ 5 thời gian đi của người đi bộ. 2g30 ´ 3/ 5 = 1g30’. Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải – Sửa bài. LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. 2. Kĩ năng: - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 8 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Tiến vào dinh Độc Lập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn. Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?” Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại. Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất. v Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử. Giáo viên nêu câu hỏi: Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi. 1học sinh đọc SGK. Học sinh thảo luận nhóm đôi. Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu. Học sinh đọc SGK. Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh nhắc lại (3 em). Hoạt động lớp Học sinh nêu. ChiỊu Thø 2 ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2009 ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG TỔ CHỨC LIỆN HỢP QUỐC (TIẾT 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2. Kĩ năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 2’ 1’ 30’ 16’ 12’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến tranh gây ra hậu quả gì? Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phân tích thông tin. M tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này. Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ? Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương. ® Kết luận: + LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK). Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ. Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK. ® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d. Các ý kiến sai: a, b, đ. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hát. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, nhóm đôi. Học sinh nêu. Thảo luận 2 câu hỏi trang 42. Hoạt động nhóm bốn. Thảo luận nhóm. các nhóm trình bày. ( D¹y bï buỉi s¸ng Thø 3) Thø 3 ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2009 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ c ... đồ vị trí của Hoa Kì. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ kinh tế châu Mĩ. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 39’ 12’ 12’ 11’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Châu Mĩ (T1) Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Châu Mĩ (tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây. v Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. v Hoạt động 3: Hoa Kì. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau: + Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. + So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh bổ sung. Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ Hoạt động nhóm đôi. Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2. Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. Hoạt động lớp. Đọc lại ghi nhớ. Thø 6 ngµy 27 th¸ng 3 n¨m 2009 MÔN : ÂM NHẠC BÀI : ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : MÀU XANH QUÊ HƯƠNG EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I/Mục tiêu : HS hátthuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa HS đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven -Giáo dục HS biết yêu thương con người III/Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Ôân 2 bài hát *Hoạt động 1 : Màu xanh quê hương -GV cho cả lớp hát 1 lần -GV cho hát kết hợp múa phụ họa -GV chọn 1, 2 nhóm lên biểu diễn kết hợp động tác phụ họa . *Hoạt động 2 : Em vẫn nhớ trường xưa -GV hát lĩnh xướng -GV chỉ định HS hát đơn ca . -Cho một vài nhóm lên biểu diễn *Hoạt động 3 : Kể chuyện âm nhạc -GV treo tranh giới thiệu GV nêu câu hỏi - GV cho kể chuyện theo tranh Học sinh -HS đồng ca -HS hát tốp ca -HS đối đáp đồng ca kết hợp gõ phách -HS biểu diễn theo tốp ca -HS lắng nghe - HS trả lời - HS kể chuyện theo đọan hoặc cả chuyện - 3/Củng cố : - Cho tốp ca biểu diễn Trân trọng cuộc sống và tình yêu con người 4/Dặn dò : Về hát thuộc 2 bài hát trên TiÕng ViƯt ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thứcViết được một đaọn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình 1 cụ già em yêu thích, trình bày đúng đoạn văn - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Viết đoạn văn. Giáo viên gợi ý cho học sinh. · Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ? · Đó là đặc điểm nào? · Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào? Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh trả lời câu hỏi. Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình. · Tả tuổi của Bà. Học sinh làm bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? Khi nào viết ra hỗn số. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. So sánh 2 phân số khác mẫu số. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60. Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt). Nhận xét tiết học. Hát Lần lượt sửa bài 3 – 4. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài. Lần lượt trả lời chốt bài 1. Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Học sinh yêu cầu. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài – đổi tập. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài a. * Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu. Thi đua làm bài 5/ 61 SGK. KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. 2. Kĩ năng:Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 10’ 13’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. Thế nào là sự thụ tinh. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn trùng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK. ® Giáo viên kết luận: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. ® Giáo viên kết luận: Ruồi Gián 1. So sánh quá trình sinh sản: Giống nhau Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra giòi (ấu trùng). Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi. Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. 2. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo, 3. Cách tiêu diệt Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, Phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, Phun thuốc diệt gián. Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Đại diện lên báo cáo. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Đại diện các nhóm trình bày. ChiỊu Thø 6 ngµy 27 th¸ng 3 n¨m 2009 ( Thi §Þnh kú lÇn 3 )
Tài liệu đính kèm: