Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 30

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 30

TẬP ĐỌC

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A - KIỂM TRA BÀI CŨ

- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.

B - DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc .

- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.

- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK (Hama đã thuần phục được sư tử).

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Chia bài làm 5 đoạn để luyện đọc

- HS đọc theo cặp, một, hai HS đọc toàn .bài.

- GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn ;

b) Tìm hiểu bài

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 30 
 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011 
TậP ĐọC
THUầN PHụC SƯ Tử
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ DùNG DạY HọC : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC 
A - KIểM TRA BàI Cũ
- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc. 
B - DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc . 
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài. 
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK (Hama đã thuần phục được sư tử). 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Chia bài làm 5 đoạn để luyện đọc
- HS đọc theo cặp, một, hai HS đọc toàn .bài. 
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn ; 
b) Tìm hiểu bài 
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên : làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.) 
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào ? (Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.) 
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc ? (vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được : Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.) 
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ? (Tối đen, nàng ôm con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.) 
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào ? (Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-a che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.) 
- Vì sao, khi gặp ánh mắt ủa Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống, rổi lẳng lặng bỏ đi ? (vì ánh mắt dịu hiền của Ha-lI.ma làm sư tử không thể tức giận. Vì sự tử yêu mến Ha-li-ma nên không tức giận khi nhận ra nàng là người nhổ lông bờm của nó.) 
- Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? (HS đọc lại lời vị giáo sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử ; trả lời : bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí th”ng minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.) 
c) Đọc diễn cảm :
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. 
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
3. Củng cố, dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân. 
TOáN
TIếT 146 : ÔN TậP Về ĐO DIệN TíCH
I. MụC TIÊU
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
A- KTBC : Yêu cầu hS đọc tên bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn; Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng ?
B- BàI MớI
Hoạt động 1 : Tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. 
- GV quan sát giúp đỡ HS làm chậm hơn, rồi chữa các bài tập: 
 Bài1 : a) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho 1HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó, cả lớp làm vào vở, nhận xét thống nhất kết quả đúng.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích th”ng dụng (như m, km, ha và quan hệ giữa ha, km với m, ...)
b) Một số HS nêu miệng câu trả lời; thống nhất câu trả lời đúng :
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần trăm đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. HS tự làm bài vào vở; HS đổi vở kiểm tra chéo; Một số HS đọc và nhận xét bài của bạn, Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng
 a) 1m= 100dm = 10000cm= 1000000mm.
 1ha = 10 000m ; 	1 km = l00 ha = 1 000 000 m.
 b)1 m= 0,01 dam; 	1 m = 0,000001 km;
 1 ha = 0,01 km; 4ha = 0,04km, 1 m= 0,0001 hm= 0,0001 ha 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở ; Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng : 
 a) 65 000 m = 6,5 ha ; 846 000 m = 84,6 ha ; 5000 m = 0,5ha.
 b) 6km = 600 ha ; 9,2 km, = 920 ha ; 0,3km= 30 ha.
* Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét chung giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích
đạo đức:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
II – đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây, ..) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy – học 
1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc ghi nhớ bài học trước.
2/ Bài mới
* Giới thiệu bài: Từ bài cũ GV dẫn dắt vào bài mới.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44,SGK 
1. GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin).
2. Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
1. GV nêu yêu cầu của bài tập.
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV mời một vài HS trình bày , cả lớp bổ sung.
4. GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lý là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy định.
* Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
2. Từng nhóm thảo luận.
3. đại diện mõi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. 
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận: ý kiến (b), (c) là đúng.
- ý kiến (a) là sai.
3/ Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học,dặn HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương.
Khoa học
Bài 59: sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết: 
- Biết thỳ là động vật đẻ con
- Biết yờu quý và bảo vệ động vật.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS : Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,...
* Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm : Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- so sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Bước 2: đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con
+ ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con có thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con; mỗi lứa nhiều con.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm : GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biếtcủa mình để hoàn thiện nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Phiếu học tập : Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con (không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
GV cho các nhóm thi đua, trong cùng một Thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc cả lớp : Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. Đáp án:
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
TOáN
TIếT 147 : ÔN TậP Về ĐO THể TíCH
I. MụC TIÊU 
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS ôn tập 
- Hướng dẫn HS tự làm bài; quan sát giúp đỡ HS làm chậm hơn, rồi chữa các bài tập: 
Bài 1 : GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm trên bảng; cả lớp làm vào vở, trả lời các câu hỏi của phần b).
- Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
- Khi HS chữa bài, cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m, dm, cm, ) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo thể tích liền nhau, về cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. 
HS tự làm bài vào vở; HS đổi vở kiểm tra chéo; Một số HS đọc và nhận xét bài của bạn, Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng
 	1 m= 1000 dm; 1dm = 1000 cm, 
 7,268 m = 7268dm; 4,351 dm = 4351 cm;
 0 5m = 500 dm; 0,2dm = 200 cm, 
 3m 2dm = 3002 dm; dm, 9cm, = l009cm, 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở ; Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng : 
 a) 6 m272dm = 6,272 m ; 2105dm = 2,105m ; 
3 m 82 dm = 3,082m;
b) 8dm 439cm = 8,439 dm; 3670 cm = 3,670 dm = 3,67dm, ; 5dm 77cm = 5,077dm, .
 * Hoạt động nối tiếp:
- Nhận ...  động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
- Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II. Đồ DùNG DạY HọC : Bản đồ Hành chính Việt Nam 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? ở đâu? Trong thời gian bao lâu ? 
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào ? 
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta. 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận các ý : 
+ Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6- 1- 1979 (ngày 17-10 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Mười Nga). 
+ Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình (HS chỉ trên bản đồ). 
+ Sau 5 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 
 * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm và cả lớp 
- HS đọc SGK, làm việc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới các ý sau : 
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ sư, cóng nhân bậc cao của Liên Xô).
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
* Hoạt động 4 :Làm việc theo nhóm và cả lớp
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập. Thảo luận, đi tới các ý sau :
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
* Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp
- GV nhấn mạnh ý : Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này (lưu ý tinh thần lao động của kĩ sư, công nhân).
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang được xây dựng.
 Khoa học
Bài 60: sự nuôi và dạy con Của một số loài thú
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nờu được VD về sự nuụi và dạy con của một số loài thỳ (hổ, hươu).
- Cú ý thức bảo vệ động vật hoang dó.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ v à của hươu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn : GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: từng thành viên trong nhóm đọc thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. (các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi).
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK.
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? (Các nhóm có thể tập đóngvai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy).
Bước 3:Làm việc cả lớp : Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau (theo dấu hiệu của hổ mẹ), cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
Hoạt động 2: trò chơi “ thú săn mồi và con mồi”
* Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho HS.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức chơi:+ Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu (nhóm 2): Nhóm 1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóngvai hươu con. TRong khi hai nhóm này chơi, hai nhóm còn lại là quan sát viên.
+ Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức tương tự như vậy.
- Cách chơi: Trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu.
Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi, Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học.- Yêu cầu HS chuẩn bị bài : ôn tập: thực vật và động vật
 Thứ 6 ngày 1 tháng 4 năm 2011
TậP LàM VĂN
Tả CON VậT 
(Kiểm tra viết)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Giấy kiểm tra hoặc vở. 
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài). 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
1. Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về tả con vật, đã luyện viết một đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật. 
2. Hướng dẫn HS làm bài 
- Một HS đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật. 
- GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thếm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác vớỉ con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. 
3. HS làm bài 
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (ôn tập về tả (ảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập một để làm BT1 Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I). 
TOáN
TIếT 150 : PHéP CộNG
I. MụC TIÊU : 
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm các bài còn lại.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 : KTBC 
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời về tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). 
Hoạt động 2 : GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Khi HS chữa bài, GV cho HS viết vào vở và đọc kết quả ; 
Yêu cầu một số HS giải thích cách làm .
Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chọn mỗi phần a), b), c) một bài tập ,gọi 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài trên bảng
a) (689 + 875) +125 = 689 + (875 +125) = 689 + 1000 = 1689 ;
b ( + ) + = ( + ) + = 1 + = 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69.
Bài 3 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. 	
Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. 
Ví dụ : a) x + 9,68 = 9,68 ; 
x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). 
HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68 = 0. 
Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. 
Bài 4 : Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. 
Một HS chữa bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Nhận xét thống nhất cách làm và kết quả đúng.
Bài giải
 	Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : + = (thể tích bể) 
 thể tích bể = 0,5 thể tích bể = 50% thể tích bể 
 Đáp số : 50% thể tích bể. 
* Hoạt động nối tiếp: Nhận xét chung giờ học.
ĐịA Lý
CáC ĐạI DƯƠNG TRÊN THế GIớI
I. MụC TIÊU : Học xong bài này, HS : 
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Bản đồ Thế giới; Quả Địa cầu. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU 
1. Vị trí của các đại dương 
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 Bước 1 : HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương : Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương ,Bắc Băng Dương 
Bước 2 : Đại diện các từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần tnnh bày. 
 2. Một số đặc điểm của các đại dương
 Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
 Bước 1 : HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau : 
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
 + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
 Bước 2 :
 - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác bổ sung.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
Bước 3 : GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và m” tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
 Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình l lớn nhất. 
 HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối năm
sinh hoạt lớp
Tuần 30
I/ Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động tuần 30 của lớp .
- Triển khai hoạt động tuần 31.
II/ Các hoạt động chủ yếu :
1/ Đánh giá hoạt động tuần 30:
- Các tổ trưởng nêu kết quả theo dõi hoạt động của tổ .
- Lớp trưởng bổ sung về kết quả của từng tổ .
- HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét và kết luận nề nếp học tập, nề nếp nhà trường quy định : học và làm bài ở nhà, đi học đỳng giờ.
- GV nhận xét và kết luận.
- Bình chọn bạn xuất sắc trong tuần .
Tổ
Cá nhân tuyên dương
Cá nhân phê bình
Ghi chú
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
2/ Triển khai hoạt động tuần 31 :
GV triển khai một số hoạt động của nhà trường và công tác đội .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 30doc.doc