I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội .
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
Thø 2 ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2008 LỊCH SỬ: C¸ch m¹ng mïa thu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta. - Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội . - Trò: Sưu tập ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 8’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Hà Nội vùng đứng lên ” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình. Gv tổ chức chohs đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 nhảy vào”. Giáo viên nêu câu hỏi. + Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào? ® GV nhận xét + chốt (ghi bảng): Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Kết quả của cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? ® GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta. v Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. Mục tiêu: H nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8. Hà Nội có vị trí như thế nào trong Cách mạng tháng 8? Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh thần cách mạng cả nước? ® Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử: v Hoạt động 3: Củng cố. Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/17. Có thể chọn mốc thời gian Hà Nội giành chính quyền thắng lợi làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm1945 ở Việt Nam được không? Vì sao? Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh? 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh (2 _ 3 em) Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm, bàn. Học sinh thảo luận ® trình bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh nêu lại (3 _ 4 em). 2 em Học sinh nêu. Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm. Thø 3 ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2008. KHOA HỌC: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 2. Kĩ năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/AIDS. 3.Thái độ:Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 12’ 10’ 5’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì? Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS? 3. Giới thiệu bài mới: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”. Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Tiến hành chơi. Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi. Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp. Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng. Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp) Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng. Bị muỗi đốt. Cầm tay. Ngồi học cùng bàn. Khoác vai. Dùng chung khăn tắm. Mặc chung quần áo. Ngồi cạnh. Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS. Ôm Hôn má Uống chung li nước. Ăn cơm cùng mâm. Nằm ngủ bên cạnh. Dùng cầu tiêu công công. · Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường. v Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng giải. GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý. Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước). Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào? · Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận. v Hoạt động 3: Liệt kê những việc cụ thể mỗi học sinh có thể tham gia phòng chống HIV/AIDS. Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi trang 33 : Bạn hãy cho biết chúng ta có thể tham gia phòng chống AIDS như thế nào? · Giáo viên chốt: Vai trò của trẻ em trong việc phòng chống AIDS: Tìm hiểu, học tập về HIV/AIDS, các đường lây, cách phòng tránh. Chủ động thực hành phòng tránh, có hành vi tự bảo vệ trước các nguy cơ đó. Hướng dẫn bạn bè cách phòng tránh. Thể hiện thái độ cảm thông. Bày tỏ tiếng nói, suy nghĩ, nhu cầu của trẻ em. Hiểu đúng về HIV/AIDS, có thái độ hỗ trợ, chấp nhận, chia sẻ với những nỗi đau, mất mát của trẻ em và các gia đình có người nhiễm HIV/AIDS. v Hoạt động 4: Củng cố GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại. Nhận xét tiết học . Hát H nêu Hoạt động nhóm, cá nhân. Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa. Hoạt động lớp, cá nhân. Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên. Học sinh lắng nghe, trả lời. Bạn nhận xét. Học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động lớp. 3 đến 5 học sinh. CHÍNH TẢ: TiÕng ®µn Ba la lai ca. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy A 4, viết lông. + HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Phân biệt âm đầu l/ n âm cuối n/ ng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết Gviên cho h.sinh đọc một lần bài thơ. Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? + Trình bày tên tác giả ra sao? Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. Giáo viên chấm một số bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, trò chơi. Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?” Giáo viên nhận xét. Bài 3a: Yêu cầu đọc bài 3a. Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm cuối ng. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. Hát Đại diện nhóm viết bảng lớp. Lớp nhận xét. 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết đúng trên bảng. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm. 3 đoạn: Tự do. Sông Đà, cô gái Nga. Ba-la-lai-ca. Quang Huy. Học sinh nhớ và viết bài. 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh đọc ... n tích đề. Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu Tổ chức thi đua: 7 m2 8 cm2 = m2 m2 = dm2 KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, về tinh thần, về cả thân thể và tinh thần. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại, nêu được các nguyên tắc an toàn cá nhân. 3. Thái độ: Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK. - Trò: Sưu tầm các thông tin, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 7’ 3 1. Khởi động: 2. Bài cũ: HIV lây truyền qua đường nào? Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần. * Bước 1: Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/34 SGK và trả lời các câu hỏi? Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn? Hình nào cho thấy trẻ em bị xâm hại? * Bước 2: GV chốt v Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. * Bước 1: Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35 * Bước 2: Làm việc cả lớp GV tóm tắt các ý kiến của học sinh ® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. v Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm Cđng cè ; DỈn dß Hát 2 Học sinh. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi H1: Người lớn một tay chống nạnh, một tay đang xỉa vào đầu một em gái, miệng như đang chửi mắng H2: Một người đàn ông đang giận dữ, tay cầm gậy đinh đánh một em trai. H3: Một thanh niên đứng sau ghế lấy tay ôm eo học sinh nữđang tỏ vẻ lo sợ. Các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Học sinh lắng nghe. Hoạt động nhóm. Học sinh tự nêu. VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục. Các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ s ChiỊu Thø 6 ngµy 24 n¨m 2008. Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC TIÊU : - Nắm cách luộc rau . - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị : Rau - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Luộc rau . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 10’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau . MT : Giúp HS nắm cách chuẩn bị luộc rau . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc . - Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau . MT : Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc luộc rau . PP : Giảng giải , thực hành , trực quan . Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS : + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + Đun to , đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 10’ 5’ 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau . Khoa häc: LuyƯn tËp I. Mơc tiªu : Giĩp hs n¾m v÷ng kiÕn thøc ®· häc Th¸i ®é ®èi víi ngêi bÞ HIV/ AIDS Phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i . RÌn kü n¨ng lµm bµi tËp . II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc Giíi thiƯu bµi . LuyƯn tËp . PhÇn Lý thuyÕt. Yªu cÇu nh¾c l¹i néi dun kiÕn thøc ®· häc PhÇn Thùc hµnh . Bµi 1 :Tỉ chøc cho hs ch¬i trß ch¬i . Chia lµm 2 tỉ Tr¶ lêi nhanh b»ng c¸ch gi¬ thỴ Bµi 2 ; 4 : Tỉ chøc cho hs ®iỊn dÊu vµo « trèng . Yịu cÇu hs lµm vµo vë . Bµi 3; 1 Quan s¸t tranh sgk vµ ®iỊn néi dung vµo vë . Bµi 2 :GV nªu c¸c t×nh huèng hs tr¶ lêi . C¸c t×nh huèng cã ë sgk Bµi 3 : §iỊn dÊu X vµo « trèng . GV híng dÉn hs lµm bµi vµo vë Ch÷a bµi cho hs . 3. Cđng cè bµi : NhËn xÐt bµi lµm cđa hs Bỉ sung HS lÇn lỵt nh¾c . Hs ch¬i HS lµm bµi vµo vë . Hs ®iỊn vµo vë néi dung cÇn thiÕt Hs lµm bµi . TiÕng viƯt : LuyƯn tËp t¶ c¶nh . I .Mơc tiªu : Giĩp hs biÕt c¸ch lµm bµi v¨n t¶ c¶nh . BiÕt dïng tõ ®Ỉt c©u , liªn kÕt thµnh ®o¹n v¨n . Yªu cÇu hs biÕt t¶ c¶nh ®Đp ë quª h¬ng em . II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc . -Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : -Gọi đọc §Ị +Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? +Thời gian em quan sát là lúc nào ? +Em tả những phần nào của cảnh +Tình cảm của em ? -Yêu cầu tự lập dàn ý -Gọi HS khá dán phiếu lên bảng . Bài 2 : -Gọi đọc yêu cầu của bài tập +Em chọn đọan văn nào để tả ? -Yêu cầu tự làm bài -Nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu . -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình . -Nhận xét cho điểm -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi . -Lần lượt từng em nêu ý kiến . +Tả các cảnh : Hs tr¶ lêi -1 HS khá viết vào giấy khổ to , lớp viết vào vở -Dán bài lên bảng, đọc cho các bạn theo dõi . Dàn ý bài văn miêu tả . -Mở bài : Giới thiệu bao quát -Thân bài : KÕt bµi -1 HS đọc thành tiếng -Tiếp nối nhau giới thiƯu -2 HS viết bài vào giấy khổ to , lớp viết vào vở -2 HS dán phiếu , đọc bài của mình , lớp theo dõi nhận xét -2 đến 5 HS đọc ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. 2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè. 3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: GV+ học sinh: - SGK. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 5’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhơ.ù Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Đàm thoại. 1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” 2/ Đàm thoại. Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. v Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. GV đọc truyện “Đôi bạn” Nêu yêu cầu. Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? · Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đở nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. v Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Nêu yêu cầu. · Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. v Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập Nêu những biểu hiện của tình bạn · Kết luận 5. Tổng kết - dặn dò: Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn. Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2) Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc Học sinh nêu Học sinh lắng nghe. Lớp hát đồng thanh. Học sinh trả lời. Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp. Học sinh trả lời. Buồn, lẻ loi. Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. Đóng vai theo truyện. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. Học sinh trả lời. Làm việc cá nhân bài 2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh) Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu.Học sinh nêu. Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết.
Tài liệu đính kèm: